ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHANGWON – CHANGWON NATIONAL UNIVERSITY
Đại học Quốc gia Changwon là một cơ sở giáo dục đại học công lập nằm ở Changwon, một thành phố công nghiệp ở phía đông nam của Hàn Quốc.
Nội dung chính
- I – TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHANGWON
- II – CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- 1. DU HỌC KHÓA TIẾNG
- a. Điều kiện nhập học
- b. Lịch học và hạn nộp hồ sơ
- c. Học phí
- 2. DU HỌC HỆ ĐẠI HỌC
- a. Điều kiện nhập học
- b. Chuyên ngành đào tạo
- d. Chế độ học bổng
- 3. DU HỌC HỆ CAO HỌC
- a. Điều kiện xét tuyển
- b. Chuyên ngành đào tạo
- c. Học phí
- d. Chế độ học bổng
- III – CƠ SỞ VẬT CHẤT
I – TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHANGWON
Trường Đại học Quốc gia Changwon thuộc thành phố Changwon tỉnh Gyeongsangnam. Changwon là thành phố trung tâm công nghiệp cơ khí quy mô lớn nằm ở phía đông nam của Hàn Quốc. Hơn nữa, trường còn nằm ở vị trí địa lý tuyệt đẹp có nhiều khu du lịch và cảnh quan thiên nhiên hung vĩ như khu du lịch nổi tiếng Busan, Jinhae. Thành phố Changwon gồm nhiều tập đoàn lớn trên thế giới như LG, Samsung, STX, VOLVO. Thông qua sự hợp tác giữa nhà trường và các tập đoàn lớn về việc tiến hành dự án nghiên cứu và nghiên cứu cộng đồng, trường Changwon không những mở rộng hợp tác giữa trường học và doanh nghiệp mà còn là trường đại học đào tạo nhân tài cho các tập đoàn.
Trường Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Quốc gia Changwon được thiết kế dành cho sinh viên quốc tế và người nước ngoài quan tâm đến ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc. Bất kỳ học sinh nào đã hoàn thành chương trình trung học hoặc khóa học tương đương đều có thể đăng ký vào Trường Ngôn ngữ Hàn Quốc đại học Changwon.
Tại sao chọn đại học quốc gia Changwon?
- Liên kết quốc tế mạnh mẽ: liên kết với 79 trường Đại học của 17 quốc gia trên toàn thế giới
- Là một trong những trường quốc gia trọng điểm tại Hàn Quốc nên trường không ngừng được cải tiến, đầu tư về trang thiết bị, cơ sở hạ tầng, đặc biệt là quan tâm đặc biệt về đời sống và môi trường sinh hoạt của sinh viên
- Các chương trình đào tạo và nghiên cứu hàng đầu, môi trường học tập lý tưởng, thân thiện
- Giảng viên: có kinh nghiệm giảng dạy phong phú và năng động, có chứng chỉ dạy tiếng Hàn
II – CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. DU HỌC KHÓA TIẾNG
a. Điều kiện nhập học
Tốt nghiệp THPT
b. Lịch học và hạn nộp hồ sơ
Kỳ học | Thời gian học | Hạn nộp hồ sơ |
Mùa Xuân | Tháng 3 – Giữa tháng 5 | Tháng 12 |
Mùa Hè | Cuối tháng 5 – Tháng 7 | Tháng 3 |
Mùa Thu | Tháng 9 – Giữa tháng 11 | Tháng 6 |
Mùa Đông | Cuối tháng 11 – Tháng 2 | Tháng 9 |
Số lượng học sinh một lớp: 15. Dựa vào kết quả bài thi để phân chia lớp theo trình độ của học sinh
Nội dung học: từ vựng, hội thoại, nghe, nói, đọc, viết, ngữ pháp,…
Đánh giá và hoàn thành khoá học:
- Đánh giá thành tích học tập: dựa vào kết quả bài thi ( giữa kỳ 30%, cuối kỳ 50%, đánh giá đột xuất 10%, chuyên cần 10%)
- Hoàn thành khoá học : được chứng nhận hoàn thành mỗi lớp học và đi học ¾ thời gian trở lên (tổng 200 giờ)
- Chứng chỉ hoàn thành khoá học: sau khi kết thúc khoá học sẽ được trao chứng chỉ hoàn thành khoá học
c. Học phí
Phí tuyển sinh: 60,000 won
Học phí: 2,400,000 won/2 học kỳ
Giáo trình: 64,000 won/học kỳ
Bảo hiểm: 150,000 won/năm
Phí đưa đón sân bay (tuỳ chọn): 70,000 won
2. DU HỌC HỆ ĐẠI HỌC
a. Điều kiện nhập học
- Đối với Tân sinh viên:
- Tốt nghiệp THPT
- Có TOPIK 3 trở lên
- Đối với sinh viên chuyển tiếp:
- Đã tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng trong nước hoặc hoàn thành ít nhất 2 năm học trong hệ đại học 4 năm.( Tích luỹ hơn 70 tín chỉ)
- Có TOPIK 4 trở lên
b. Chuyên ngành đào tạo
Khối ngành | Trường | Chuyên ngành |
Khoa học xã hội và Nhân văn Kinh doanh |
| Văn hoá công nghệ |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | |
Ngôn ngữ và văn học Anh | ||
Ngôn ngữ và văn học Đức | ||
Ngôn ngữ và văn học Pháp | ||
Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản | ||
Lịch sử | ||
Giáo dục mầm non | ||
Giáo dục đặc biệt | ||
Triết học | ||
Khoa học xã hội | Luật | |
Hành chính công | ||
Quan hệ quốc tế | ||
Xã hội học | ||
Báo chí và Truyền thông đại chúng | ||
Trung Quốc học | ||
Phúc lợi gia đình | ||
Kinh doanh | Kinh doanh toàn cầu | |
Quản trị kinh doanh | ||
Kế toán | ||
Quản lý thuế | ||
Khoa học | Khoa học tự nhiên | Toán |
Thống kê | ||
Vậy lý | ||
Hoá học và Sinh học | ||
Khoa học Y sinh | ||
Quần áo và dệt may | ||
Thực phẩm và dinh dưỡng | ||
Điều dưỡng | ||
Cơ điện tử | Kỹ thuật cơ khí | |
Điện, điện tử và kỹ thuật điều khiển | ||
Kỹ thuật vật liệu mới | ||
Kỹ thuật | Công nghiệp, Kiến trúc hàng hải và Kỹ thuật biển | |
Kỹ thuật khoa học vật liệu | ||
Kỹ thuật kiến trúc | ||
Kỹ thuật máy tính | ||
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | ||
Nghệ thuật | Khoa học tự nhiên | Giáo dục thể chất |
Nghệ thuật | Âm nhạc | |
Nghệ thuật | ||
Thiết kế công nghiệp | ||
Nhảy |
3) Học phí
Trường | Học phí 1 | Học phí 2 |
Khoa học xã hội và Nhân văn | 376,500 won | 1,309,000 won |
Truyền thông đại chúng | 376,500 won | 1,389,000 won |
Khoa học tự nhiên | 385,000 won | 1,635,500 won |
Kỹ thuật và nghệ thuật | 385,000 won | 1,779,500 won |
d. Chế độ học bổng
- Học bổng đầu vào:
- Sinh viên có TOPIK 5: Miễn học phí 2
- Sinh viên có TOPIK 4: Miễn nửa học phí 2
- Học bổng học tập xuất sắc:
50% sinh viên quốc tế sẽ được trao học bổng 3 cấp theo thành tích G.P.A ở học kỳ trước (70%) + Điểm kiểm tra tiếng Hàn (30%)
3. DU HỌC HỆ CAO HỌC
a. Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp đại học
- TOPIK 3 trở lên hoặc TOEFL 550, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550, CEFR B2 trở lên
b. Chuyên ngành đào tạo
Phân ban | Khoa | Ngành |
Nghệ thuật | Âm nhạc Nghệ thuật Thiết kế công nghiệp Nhảy | |
Khoá học hợp tác học viện nghiên cứu, Viện Máy móc & Vật liệu Hàn Quốc | Kỹ thuật cơ khí | Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật vật liệu nâng cao | Kỹ thuật vật liệu và luyện kim nâng cao Kỹ thuật và Khoa học vật liệu hội tụ | |
Vật lý Hoá học Kỹ thuật thông tin và Truyền thông | ||
Khoá học hợp tác học viện nghiên cứu, Viện Công nghệ & Kỹ thuật Gốm sứ | Kỹ thuật và khoa học vật liệu | Kỹ thuật vật liệu và luyện kim nâng cao Kỹ thuật và Khoa học vật liệu hội tụ |
Khoá học hợp tác học viện nghiên cứu, Viện Công nghệ công nghiệp Hàn Quốc | Kỹ thuật cơ khí | |
Khoá hợp tác giữa các ngành | Công nghệ sinh học Khoa học Nano và Vật liệu nâng cao Thông tin sinh học |
c. Học phí
Trường/Ngành | Học phí 1 | Học phí 2 |
Khoa học xã hội, nhân văn | 399,500 won | 1,525,500 won |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất | 408,500 won | 1,909,500 won |
Kỹ thuật và Nghệ thuật | 437,000 won | 2,074,000 won |
Phí nhập học: 50,000 won
d. Chế độ học bổng
Loại học bổng | Chi tiết |
Học bổng nhập học | a) Học bổng toàn phần cho tất cả những sinh viên tiếp tục chương trình học tại trường (chỉ học kỳ đầu tiên) |
b) Miễn học bổng 2 cho: +Sinh viên có TOPIK 4 trở lên hoặc +Sinh viên có IBT 90, TOFLE577, TEPS 610, IELTS 6.0 trở lên | |
Học bổng thành tích xuất sắc | 80% sinh viên quốc tế sẽ được trao 3 mức học bổng theo thành tích đạt được theo G.P.A ở học kỳ trước (70%) + TOPIK hoặc Bài kiểm tra tiếng Anh <IBT, IELTS, TOFLE, TOEIC, TEPS> (30%) |
III – CƠ SỞ VẬT CHẤT
Kí túc xá:
Đơn vị: won
Toà nhà | Đối tượng | Loại | Các tiện ích có sẵn | Bữa ăn (Trong tuần) | Tổng (16 tuần) | |
KTX. 2~3 (#A) | Nam & Nữ | Phòng đôi
| Bàn, ghế, tủ quần áo, giường đơn, điện thoại, máy sưởi, mạng internet | 0 |
| 391,020 |
1 bữa | 208,000 | 599,020 | ||||
2 bữa | 360,000 | 751,020 | ||||
3 bữa | 516,000 | 907,020 | ||||
KTX. 4 (#B) | Nữ | Dạng căn hộ (6 hộ, phòng đôi) | Bàn, ghế, tủ quần áo, giường đơn, điện thoại, máy sưởi, mạng internet, phòng tắm, phòng khách | 0 |
| 500,460 |
1 bữa | 208,000 | 780,460 | ||||
2 bữa | 360,000 | 860,460 | ||||
3 bữa | 516,000 | 1,016,460 | ||||
KTX. 5~6 (#C) | Nam & Nữ | Phòng đôi | Bàn, ghế, tủ quần áo, giường đơn, điện thoại, máy sưởi, mạng internet, phòng tắm | 0 |
| 599,640 |
1 bữa | 208,000 | 807,460 | ||||
2 bữa | 360,000 | 959,640 | ||||
3 bữa | 516,000 | 1,115,640 | ||||
KTX. 7 (#D) | Nam & Nữ | Phòng đôi | Bàn, ghế, tủ quần áo, giường đơn, điện thoại, máy sưởi, mạng internet, phòng tắm | 0 |
| 612,780 |
1 bữa | 208,000 | 820,780 | ||||
2 bữa | 360,000 | 972,780 | ||||
3 bữa | 516,000 | 1,128,780 |
Nếu bạn còn gì thắc mắc thì liên hệ YK để được TƯ VẤN MIỄN PHÍ nhé
HOTLINE: 0703 488 486
???̣̂? ??̛ ??̂́? ?? ??̣? ?? ????????? – Văn phòng Đại diện của nhiều trường Đại học Hàn Quốc tại Việt Nam.