Đại học Yonsei là một trường đại học tư thục ở thủ đô Seoul, Hàn Quốc, được thành lập vào năm 1885, Yonsei là một trong những trường đại học lâu đời nhất của Hàn Quốc. Trường được đánh giá là một trong ba trường đại học tốt nhất của nước này cùng với Đại học Quốc gia Seoul và Đại học Kyunghee Hàn Quốc – tạo thành nhóm SKY.
Xem thêm: TOP TRƯỜNG Ở SEOUL
Nội dung chính
- I – TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC YONSEI
- II – CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC YONSEI
- 1. DU HỌC KHÓA TIẾNG
- a. Điều kiện nhập học
- b. Lịch nhập học và hạn nộp hồ sơ
- c. Học phí
- 2. DU HỌC HỆ ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC YONSEI
- a. Điều kiện nhập học
- b. Chuyên ngành đào tạo
- c. Học phí
- d. Chế độ học bổng
- 3. DU HỌC HỆ CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC YONSEI
- a. Điều kiện xét tuyển
- b. Chuyên ngành đào tạo
- c. Học phí
- d. Chế độ học bổng
- III – CƠ SỞ VẬT CHẤT
I – TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC YONSEI
Yonsei là một trong bốn trường đại học của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking vào năm 2010. Vào năm 2011, Yonsei được xếp hạng thứ 129 trên toàn thế giới và thứ hạng 18 trên toàn châu Á dựa vào QS World University Rankings.
Tính tới ngày 1/4/2009, Trường Đại học Yonsei có trụ sở chính tại khu Sinchon, quận Seodaemun, Seoul. Hai cơ sở phụ, một ở thành phố Wonju thuộc tỉnh Gangwon và một ở khu đô thị mới Songdo thuộc tỉnh Incheon với tổng số 26.530 sinh viên đại học, 11.437 sinh viên cao học và 4.178 cán bộ giảng dạy.
Địa chỉ: 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
Website: http://www.yonsei.ac.kr/
Tại sao nên chọn Yonsei University?
Cơ sở vật chất: Hiện đại nhất Hàn Quốc
Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo quốc tế hoá, mang tính quốc tế 100%
Chính sách học bổng: Dù là một trường tư thục nhưng trường cũng có nhiều chính sách học bổng thu hút du học sinh từ khắp các quốc gia trên thế giới.
II – CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC YONSEI
1. DU HỌC KHÓA TIẾNG
a. Điều kiện nhập học
Tốt nghiệp THPT
GPA 6.5 trở lên
b. Lịch nhập học và hạn nộp hồ sơ
Kỳ | Lịch nhập học | Hạn nộp hồ sơ |
Mùa Xuân | Tháng 3 – Tháng 5 | Tháng 1 |
Mùa Hè | Tháng 6 – Tháng 8 | Tháng 4 |
Mùa Thu | Tháng 9 – Tháng 12 | Tháng 7 |
Mùa Đông | Tháng 1 – Tháng 2 | Tháng 9 |
9 tuần/ học kỳ (tương đương 200 giờ học)
Mỗi tuần học 5 buổi (từ thứ 2 đến thứ 6)
Mỗi ngày học từ 9:00 ~ 13:50
Mất khoảng 1 năm 6 tháng để có thể hoàn thành 6 cấp độ, mỗi cấp độ gồm 10 bài học
*Đánh giá: điểm kiểm tra chiếm 80% (40% điểm giữa kỳ + 40% điểm cuối kỳ) và 20% còn lại gồm: chuyên cần, thái độ trong lớp học, ngữ điệu, phát âm,…
*Tất cả các lớp tại Viện Ngôn ngữ đều được giảng dạy bằng tiếng Hàn
*Sinh viên phải tham gia lớp học từ 88% trở lên, nếu nghỉ quá sẽ không được lên lớp.
c. Học phí
Phí đăng ký: 80.000 KRW
Học phí: 1.770.000 KRW/học kỳ (đối với sinh viên Việt Nam, phải đóng hết cả 4 học kỳ)
2. DU HỌC HỆ ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC YONSEI
a. Điều kiện nhập học
- Đối với tân sinh viên
Tốt nghiệp THPT với GPA trên 7.0, có TOPIK 3 trở lên (TOPIK 5: Y, Nha khoa, Điều dưỡng) hoặc IELTS 5.5 trở lên.
Có TOPIK 4 trở lên
- Đối với sinh viên chuyển tiếp
Hoàn thành ít nhất 2 năm đại học hoặc một nửa số tín chỉ trong hệ đại học 4 năm.
Có TOPIK 4 trở lên
* Riêng những ngành như Tiền Y Dược, Tiền Nha Khoa hoặc điều dưỡng.
b. Chuyên ngành đào tạo
Trường | Khoa/Ngành |
Nghệ thuật tự do | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Đức Ngôn ngữ và văn học Pháp Ngôn ngữ và văn học Nga Lịch sử Triết học Khoa học thông tin và Thư viện Tâm lý học |
Kinh doanh và thương mại | Kinh tế Thống kê ứng dụng Quản trị kinh doanh |
Khoa học | Toán học Vật lý Hoá học Khoa học hệ thống Trái Đất Thiên văn học Khoa học khí quyển |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Hoá học và Sinh học phân tử Kỹ thuật điện và điện tử Kỹ thuật kiến trúc: + Kiến trúc( chương trình 5 năm) + Kỹ thuật kiến trúc( chương trình 4 năm) Kỹ thuật và kế hoạch đô thị Kỹ thuật môi trường và Dân sự Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật và khoa học vật liệu Kỹ thuật công nghiệp Khoa học máy tính |
Khoa học đời sống và Công nghệ sinh học | Hệ sinh học Hoá sinh Công nghệ sinh học |
Khoa học xã hội | Khoa học chính trị và Quốc tế học Hành chính công Phúc lợi xã hội Xã hội học Nhân văn học Truyền thông đại chúng |
Nhạc viện | Thánh ca Thanh nhạc Piano Nhạc cụ Sáng tác |
Sinh thái nhân văn | Quần áo và dệt may Thực phẩm và dinh dưỡng Thiết kế nhà và nội thất Gia đình và trẻ em học Thiết kế và môi |
Khoa học trong giáo dục | Sư phạm Giáo dục thể chất Nghiên cứu nền công nghiệp thể thao |
Y dược | Tiền Y Dược |
Nha khoa | Tiền Nha Khoa |
Điều dưỡng | Điều dưỡng |
Lãnh đạo toàn cầu | Thương mại quốc tế Giáo dục ngôn ngữ và văn hoá Hàn Quốc Truyền thông và văn hoá Kỹ thuật thông tin ứng dụng Kỹ thuật sinh học và đời sống |
c. Học phí
Trường | Học phí/kỳ |
Nghệ thuật tự do | 3.537.000 KRW |
Kinh doanh và thương mại | 3.564.000 KRW |
Khoa học | 4.112.000 KRW |
Kỹ thuật | 4.662.000 KRW |
Khoa học đời sống và Công nghệ sinh học | 4.388.000 KRW |
Khoa học xã hội | 3.537.000 KRW |
Nhạc viện | 5.223.000 KRW |
Sinh thái nhân văn | 4.112.000 KRW |
Khoa học trong giáo dục | 4.112.000 KRW |
Y dược | 6.052.000 KRW |
Nha khoa | 6.052.000 KRW |
Điều dưỡng | 4.112.000 KRW |
Lãnh đạo toàn cầu | 6.140.000 KRW |
Phí nhập học:
Chuyên ngành | Phí |
Tất cả các chuyên ngành trừ những chuyên ngành của Nhạc viện, Giáo dục thể chất, Nghiên cứu nền công nghiệp Thể thao) | 150.000 KRW |
Nghệ thuật và thể thao(Nhạc viện, Giáo dục thể chất, Nghiên cứu nền công nghiệp Thể thao) | 225.000 KRW |
d. Chế độ học bổng
Học bổng đại học:
Học bổng xuất sắc cho sinh viên nước ngoài
+ Giảm 100% học phí (cho 50 sinh viên/ năm): TOPIK 4 trở lên và có TOEFL PBT 550, CBT 210, IBT 80; TEPS 550 và IELTS 5.5
+ Giảm 50% học phí: được giới thiệu bởi giảng viên và trưởng khoa
Tìm hiểu ngay về: 4 bí quyết du học Hàn Quốc
3. DU HỌC HỆ CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC YONSEI
a. Điều kiện xét tuyển
Tốt nghiệp đại học
Có TOPIK 4 trở lên hoặc TOEFL IBT 71, TOEIC 750, TEPS 327(new-type), 600(old-type), IELTS 5.5
b. Chuyên ngành đào tạo
Trường | Chuyên ngành |
Nghệ thuật tự do | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và Văn học Anh Ngôn ngữ và Văn học Đức Ngôn ngữ và Văn học Pháp Ngôn ngữ và Văn học Nga Lịch sử Triết học Khoa học thông tin và thư viện Tâm lý học Văn học so sánh Cognitive Science Hàn Quốc học Ngôn ngữ học và Tin học |
Thương mại và Kinh tế | Kinh tế Thống kê và Khoa học dữ liệu |
Kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Chuyên ngành cao học | Công nghệ và Quản trị kinh doanh |
Khoa học | Toán học Vật lý Hoá học Khoa học hệ thống Trái Đất |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Hoá học và Sinh học phân tử Kỹ thuật điện và điện tử Kỹ thuật Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc Dân sự và Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật và khoa học vật liệu Kỹ thuật kế hoạch đô thị Kỹ thuật công nghiệp Khoa học máy tính Trí tuệ nhân tạo Chính sách công nghệ và khoa học |
Khoa học cuộc sống và Công nghệ sinh học | Sinh họchttps://www.traditionrolex.com/9 Kỹ thuật công nghiệp sinh học Tích hợp Y sinh OMICS khoa học |
Thần học | Thần học |
Khoa học xã hội | Khoa học chính trị Hành chính công Xã hội học Nhân văn học Truyền thông phương tiện Nghiên cứu khu vực Nghiên cứu thống nhất Hàn Quốc Chính sách phúc lợi xã hội Luật |
Âm nhạc | Âm nhạc |
Sinh thái nhân văn | Quần áo và dệt may Thức ăn và dinh dưỡng Kiến trúc nội thất và xây dựng môi trường Nghiên cứu Gia đình và trẻ em Môi trường con người và Thiết kế |
Khoa học trong giáo dục | Giáo dục Giáo dục thể chất Nghiên cứu ngành công nghiệp thể thao |
Dược | Dược Khoa học dược Sức khoẻ cộng đồng Quản lý và Kỹ thuật thiết bị y tế Kỹ thuật Y sinh Bệnh lý ngôn ngữ Dân tộc và Luật y tế Thống kê sinh học và Máy tính Công nghệ và Khoa học Nano Khoa học về lão hoá |
Nha khoa | Nha khoa Khoa học ứng dụng |
Điều dưỡng | Điều dưỡng |
Dược | Dược Khoa học dược phẩm công nghiệp |
Y dược | Dược phẩm và Quy chuẩn khoa học Công nghệ sinh học tích hợp & Phiên dịch y học |
Nhân văn và nghệ thuật | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ và văn học Anh Lịch sử Triết học Thiết kế công nghiệp Thiết kế hình ảnh truyền thông Quản lý thiết kế |
Khoa học và công nghệ | Toán học Vật lý Hoá học Thông tin và Thống kê Đóng gói và bao bì Khoa học máy tính Khoa học và công nghệ sinh học |
Kinh doanh và chính quyền | Hành chính công Kinh tế Quan hệ quốc tế Quản trị kinh doanh |
Khoa học sức khoẻ | Quản trị sức khoẻ Kỹ thuật môi trường Khoa học phòng thí nghiệm y sinh Vật lý trị liệu Liệu pháp vận động Kỹ thuật Y sinh Kỹ thuật bức xạ tổng hợp |
Dược (cơ sở Wonju) | Dược Khoa học Y dược toàn cầu Điều dưỡng Vệ sinh răng miệng Wellness and Healthy Aging Thống kê sinh học |
c. Học phí
Phí nhập học: 1.028.000 KRW
Trường | Chuyên ngành |
Nghệ thuật tự do | 4.854.000 KRW |
Thương mại và Kinh tế | 4.880.000 KRW |
Kinh doanh | 4.880.000 KRW |
Khoa học | 5,860,000 KRW |
Kỹ thuật | 6.717.000 – 9.056.000 KRW |
Khoa học cuộc sống và Công nghệ sinh học | 5.860.000 KRW |
Thần học | 4.854.000 KRW |
Khoa học xã hội | 4.854.000 KRW |
Âm nhạc | 7.479.000 KRW |
Sinh thái nhân văn | 5.860.000 KRW |
Khoa học trong giáo dục | 5.860.000 KRW |
Dược | 6.624.000 KRW |
Nha khoa | 7.793.000 KRW |
Điều dưỡng | 5.860.000 KRW |
Dược | 6.624.000 KRW |
Y dược | 7.793.000 KRW |
Nhân văn và nghệ thuật | 4.854.000 KRW |
Khoa học và công nghệ | 6.831.000 KRW |
Khoa học sức khoẻ | 6.881.000 KRW |
Dược (cơ sở Wonju) | 6.624.000 KRW – 7.793.000 KRW |
d. Chế độ học bổng
Học bổng chính phủ: Miễn học phí, phí sinh hoạt (Thạc sĩ: 4 học kỳ; Tiến sĩ: 6 học kỳ)
Học bổng lãnh đạo toàn cầu: Miễn phí nhập học, học phí và phí sinh hoạt
Học bổng sinh viên ưu tú: Giảm từ 50% đến 100% học phí (1 học kỳ)
Học bổng khoa học kỹ thuật (dành riêng cho du học sinh Đông Nam Á): Miễn 100% phí nhập học và học phí
III – CƠ SỞ VẬT CHẤT
Ký túc xá International House nằm trong khuôn viên trường, sức chứa lên đến 232 sinh viên. Các phòng đều là phòng đôi và chia tầng theo giới tính.
+ Phí KTX: 1.516.000 KRW/kỳ (118 ngày)
+ Tiện nghi trong ký túc xá: phòng nghỉ, phòng máy tính, phòng giặt ủi miễn phí,…
+ Tiện nghi trong phòng: giường đơn, bàn ghế, kệ sách, tủ lạnh, kệ giày, máy lạnh, hệ thống sưởi,…
Ký túc xá SK Global House nằm trong khuôn viên trường, sức chứa lên đến 585 sinh viên, có phòng đơn và phòng đôi, chia tầng theo giới tính
+ Phí KTX:
Phòng đơn: 2,745,000 KRW/kỳ (118 ngày)
Phòng đôi: 1.854.000 KRW/kỳ (118 ngày)
+ Tiện nghi trong phòng: giường đơn, bàn ghế, kệ sách, tủ lạnh, kệ giày, máy lạnh, hệ thống sưởi,…
+ Tiện nghi trong ký túc xá: phòng nghỉ, phòng máy tính, phòng giặt ủi, phòng nấu ăn, phòng tự học, phòng âm nhạc có tường cách âm,…
+ Tiện ích trong KTX: quán ăn, cửa hàng tiện lợi, quán coffee, cửa hàng điện thoại,…
Lời kết: Đại học Yonsei là một trong 3 trường Đại học mơ ước của giới trẻ Hàn Quốc vì điều kiện ứng tuyển vào cực kỳ khó đối với học sinh Hàn Quốc. Hơn nữa, Yonsei thuộc khối trường SKY nên chất lượng đào tạo thì không cần phải bàn tới rồi phải không nào. Bên cạnh đó, tất cả giáo trình học tiếng Hàn trên thế giới đều được biên soạn dựa trên giáo trình Yonsei.
Tuy nhiên việc xét hồ sơ của trường là vô cùng khó khăn với các bạn du học sinh Việt Nam, nhất là các bạn khu vực phía Bắc. Vì vậy, khi nộp hồ sơ vào trường này các bạn cần tìm hiểu thật kỹ và lựa chọn trung tâm thật uy tín nhé. YK hiện tại đã gửi một số học sinh học đến du học tại đây và trong số đó có một bạn khá là nổi tiếng trong cộng đồng fan của BTS.
_____________________________________________
Pingback: Du Học Hàn Quốc Nghành Quản Trị Kinh Doanh - Nên chọn trường nào? - du học YK EDUCATION