I) QUY TRÌNH THAM GIA
=> Tùy vào năng lực, tình hình học tập cũng như kết quả của kỳ thi năng lực tiếng Nhật và kỳ thi tay nghề, thời gian học tiếng Nhật tại Nhật Bản có thể sẽ kéo dài lên đến 2 năm. Vì vậy, thời gian đi làm việc tại các công ty sẽ có thể kéo dài thành sau 2 năm.
§ ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH:
– Nam, nữ tốt nghiệp THPT trở lên (năm trống không quá 5 năm).
– Điểm trung bình 3 năm THPT trên 6,0.
– Độ tuổi từ 18~28 tuổi.
– Có tỉ lệ đi học và thái độ học tập tốt.
– Chấp nhận Thực tập sinh về nước nếu thấy phù hợp.
1) Học tiếng Nhật tại Việt Nam
Thời gian: 3 ~ 6 tháng
Mục tiêu:
– Có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật tối thiểu N5 để làm hồ sơ xin Giấy chứng nhận Tư cách lưu trú (COE).
– Đạt trình độ tiếng Nhật tối thiểu tương đương N4 trước khi nhập cảnh. Tốt nhất là có chứng chỉ JLPT N4 trước khi nhập cảnh.
Các kỳ thi tiếng Nhật mà Cục xuất nhập cảnh chấp nhận trong hồ sơ xin COE:
– Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)
– Kỳ thi tiếng Nhật thương mại BJT/ Thi khả năng nghe đọc hiểu JLRT
– Kiểm định tiếng Nhật ứng dụng J Test (Bản chuyên dành nộp Cục nhập cảnh)
– Tiếng Nhật Nat-test
– Kỳ thi tiêu chuẩn tiếng Nhật thương mại STBJ
– Kỳ thi năng lực vận dụng tiếng Nhật thực dụng Top J
– Kiểm định tiếng Nhật sinh hoạt – đời sống J-cert
– Kiểm định năng lực tiếng Nhật của người nước ngoài JLCT
– Kiểm định tiếng Nhật giao tiếp thực tế – Bridge (PJC Bridge)
– Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JPT
Sau khi học sinh quyết định tham gia chương trình, học sinh tham gia phỏng vấn trực tiếp với đại diện trường ở Nhật và doanh nghiệp tiếp nhận tại Việt Nam.
2) Các chi phí cần thiết để tham gia
2.1. Chi phí tại VIỆT NAM
Gồm các chi phí xử lí cần thiết để nhập học vào trường
* Invoice học phí, ktx do trường bên Nhật gửi theo file đính kèm.
– Đối với chương trình du học học lên trường CĐ, ĐH tại Nhật, học sinh đóng trước học phí 6 tháng hoặc 1 năm.
– Đối với chương trình du học kết hợp lao động trình độ cao với visa Đặc định, học sinh có thể đóng trước học phí 3 tháng hoặc 6 tháng.
2.2.Chi phí tại NHẬT BẢN
Sau khi DHS nhập cảnh vào Nhật bản trong vòng 1 tháng (sớm hơn là sau 2 tuần), phía Ký túc xá sẽ tìm kiếm việc làm thêm cho các DHS với mức lương khoảng 210.000VNĐ/h. Mức lương tính theo tháng khoảng 20 ~ 30 triệu/tháng, tùy thuộc vào thời gian làm thêm và mức lương.
– Chi phí sinh hoạt dao động khoảng 4 ~ 6 triệu/tháng.
– Chi phí giáo trình:
+ Giáo trình học tiếng Nhật khoảng 1.000.000 VNĐ tùy từng trình độ.
+ Giáo trình học chuyên môn kỹ năng đặc định khoảng 1.400.000 VNĐ.
– Chi phí dự thi kỳ thi tiếng Nhật:
STT |
Kỳ thi |
Lệ phí thi |
1 | Kỳ thi năng lực tiếng Nhật(JLPT) | 6,500 yên( khoảng 1,400,000VNĐ) |
2 | Kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật cần thiết( JFT – Basic) | 7,000 yên( khoảng 1,500,000VNĐ) |
– Chi phí dự thi kỳ thi kỹ năng đặc định theo dữ liệu từ Trung tâm tổ chức kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định của các ngành nghề.( tuỳ vào ngành nghề, ĐIỀU dưỡng chỉ cần đóng 2000 yên cho hai kỳ thi)
Với các học sinh không đỗ kỳ thi kỹ năng đặc định sẽ phải kéo dài việc học và tham dự kỳ thi kế tiếp.
3) Phương diện để xét chuyển đổi visa đặc định
+ Đạt chứng chỉ tiếng Nhật từ N4 trở lên và chứng chỉ kỳ thi kỹ năng đặc định.
+ Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học và thư tiến cử của nhà trường.
+ Tỉ lệ đi học tại trường.
+ Đã thanh toán đầy đủ tiền nhà, điện nước, cước điện thoại, bảo hiểm quốc dân,
thuế thu nhập làm thêm,… tại Nhật Bản.
+ Tuân thủ thời gian làm thêm 28h/tuần và mọi quy định, pháp luật của Nhật Bản.
+ Hợp đồng với doanh nghiệp tiếp nhận.
Với những học sinh không tự tin tham gia kỳ thi tiếng Nhật và kỳ thi kỹ năng đặc
định, có thể thảo luận với thầy cô và nhà trường để chọn các khóa học (thời gian
học) hợp lý.
4) Kỳ thi năng lực tiếng Nhật và kỳ thi kỹ năng tay nghề
Sau 01 năm học tại trường, các học sinh đạt được trình độ tương đương N3 và hầu hết có thể thi đỗ 02 kỳ thi để đi làm với visa kỹ năng đặc định (Riêng ngành điều dưỡng, phải thi thêm kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật điều dưỡng).
+ Mọi thông tin chi tiết về kỳ thi, đề thi mẫu, tài liệu ôn thi đều được đăng tải trên các website chính thức của đơn vị tổ chức kỳ thi tiếng Nhật và các đơn vị tổ chức kỹ năng đặc định theo từng ngành nghề.
+ Tùy vào từng ngành nghề, kỳ thi kỹ năng đặc định theo lịch thi, tần suất khác nhau.
+ Những học sinh được đào tạo bài bản, chuẩn bị kiến thức kỹ càng cũng như tham gia các bài thi thử, hiểu rõ cấu trúc đề thi được các cơ quan chuyên môn đánh giá có tỷ lệ đỗ cao.
+ Giáo viên sẽ liên tục cập nhật lịch thi của các kỳ thi và tư vấn cho học sinh lựa chọn thời gian thi phù hợp với năng lực và nguyện vọng.
5) Chuyển đổi sang Visa kỹ năng đặc định và đi làm.
Các thủ tục, giấy tờ về visa do các doanh nghiệp học sinh sẽ làm việc thực hiện và hỗ trợ. Phía nhà trường sẽ hỗ trợ về giấy tờ cần xác nhận hay chứng minh, liên tục tư vấn, trao đổi để học sinh có thể thuận lợi làm việc tại Nhật Bản.
Công việc học sinh sẽ làm là các công việc thuộc ngành nghề mà học sinh đã tham gia phỏng vấn. Địa điểm làm việc ở công ty, doanh nghiệp tại tỉnh thành của Nhật Bản với mức lương và chế độ đãi ngộ như người Nhật. Mức lương dao động khoảng 160,000 ~ 200,000 yên/ tháng (tương đương 34 ~ 42 TRIỆU VNĐ / THÁNG).
Thời hạn VISA: 05 năm.
Ưu điểm của Visa kỹ năng đặc định:
– Hưởng lương và chế độ đãi ngộ giống với người Nhật.
– Sau 05 năm lần thứ nhất, học sinh có thể có cơ hội chuyển lên kỹ năng đặc định số 2 có hạn 05 năm tiếp theo và không giới hạn số lần gia hạn.
* Hiện nay, visa kỹ năng đặc định số 2 chỉ giới hạn ở 2 ngành nghề là xây dựng và đóng tàu. Một số ngành nghề cũng có thể được phép chuyển đổi sang visa kỹ năng đặc định số 2 trong thời gian tới.
– Sau khi chuyển sang visa kỹ năng đặc định số 2, học sinh có cơ hội bảo lãnh gia đình sang Nhật và có cơ hội hưởng quyền vĩnh trú tại Nhật.
II) DANH SÁCH CÁC NGÀNH NGHỀ THEO DIỆN VISA ĐẶC ĐỊNH
- Xây dựng (建設業)
- Ngành điện – điện tử (電気電子情報関連産業)
- Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業)
- Nông nghiệp (農業)
- Ngành hàng không (航空業)
- Ngành công nghiệp vật liệu (素形材産業)
- Ngư nghiệp (漁業)
- Ngành dịch vụ ăn uống (外食業)
- Vệ sinh các toà nhà (ビルクリーニング)
- Ngành chế tạo máy (産業機械製造業)
- Ngành khách sạn (宿泊業)
- Ngành bảo dưỡng, sửa chữa oto (自動車整備業 )
- Ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống (飲食料品製造業)
- Ngành hộ lý (介護)
Mở rộng tuyển sinh 5 ngành:
– Điều dưỡng
– Sản xuất thực phẩm, đồ uống
– Lưu trú
– Ăn ngoài
– Nông nghiệp