Trường đại học Kyung Hee được thành lập vào năm 1949, với triết lý sáng lập “Hướng tới một nền văn minh mới”, đó là nền giáo dục xã hội dân chủ, hiện đại và chủ trương quốc tế hóa giáo dục toàn cầu. Tính đến nay, trường đã có hơn 65 năm thành lập, với 71 ngành và chuyên ngành dành cho sinh viên, 65 chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ và 63 chương trình cấp bằng Tiến sĩ.
Nội dung chính
I – TỔNG QUAN VỀ KYUNGHEE UNIVERSITY
Kyung Hee luôn nằm trong TOP đầu các trường đại học danh tiếng Hàn Quốc với hệ thống giáo dục văn minh, chất lượng giảng dạy được đánh giá tốt, dịch vụ tốt, khuôn viên và kiến trúc của trường nổi tiếng là một trong những trường đại học đẹp nhất Hàn Quốc.
Những chuyên ngành như khoa học Xã hội, Luật, Khoa học Chính trị và Kinh tế học, Quản lý Du lịch và Khách sạn, Y học Phương Đông, Dược, Ngoại ngữ và Văn học, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Nghệ thuật… là những chuyên ngành mạnh nhất trong ngôi trường này.
Không phải trường Đại học nào ở Hàn Quốc cũng có ngành Ngôn ngữ và văn học Hàn, họ chỉ có ngôn ngữ Hàn. Ngành Ngôn ngữ và văn học Hàn của trường Kyunghee ra đời sớm nhất và là 1 trong những trường có khoa Ngôn ngữ và văn học Hàn có tiếng nhất.
Với tỉ lệ trên 80% học viên đậu kỳ thi TOPIK cấp 4, trên 95% học viên học tiếp lên các trường Đại học ở Hàn Quốc, Khoa tiếng Hàn Viện Giáo dục Ngôn ngữ Đại học KyungHee sẽ là lựa chọn tốt nhất cho các bạn có nhu cầu học tập, trau dồi, phát triển kỹ năng tiếng Hàn cho công việc cũng như cho việc học tiếp lên các bậc giáo dục cao hơn.
– Trường Đại học KyungHee được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chứng nhận có tỉ lệ du học sinh cư trú bất hợp pháp thấp hơn 1%.Cho nên khi làm thủ tục nhập học tại KyungHee, quá trình xét Visa của bạn sẽ dễ dàng hơn, bạn chỉ cần có giấy báo nhập học của Trường. Ngoài ra, bạn không cần nộp các loại giấy tờ khác như Giấy chứng nhận làm việc hay Chứng minh tài chính khi nộp xin Visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam.
+Hướng dẫn 1:1 về Tuyển sinh Đại học:
– Giảng viên riêng của mỗi lớp sẽ tư vấn về vấn đề sinh hoạt và cơ hội học cao hơn cho học viên
– Cung cấp các cơ hội tìm hiểu, trải nghiệm ngành học qua hoạt động tham quan lớp học
– Tổ chức các buổi gặp gỡ trao đổi với giảng viên các khoa và sinh viên các khóa trên
– Phối hợp cùng phòng Hợp tác quốc tế tổ chức các buổi hướng dẫn nhập học cho tân sinh viên (Chương trình ngôn ngữ -> Cử nhân/ Thạc sĩ/ Tiến sĩ)
+Đội ngũ giáo viên ưu tú: Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao có bằng chứng nhận giáo viên tiếng Hàn, thiết kế chương trình học đặc biệt nhằm nâng cao năng lực tiếng Hàn của học sinh một cách hệ thống, bài bản.
+ Tiện nghi sinh hoạt:
– Có ký túc xá thoáng mát, an toàn trong khuôn viên trường
– Cách Gangnam, Seoul 30 phút (school bus hoặc tàu điện ngầm)
– Cơ sở hạ tầng tiện nghi (quán cà phê, bưu điện, thư viện, trung tâm thể thao, nhà ăn v.v…)
+ Đăng ký học tiếng Hàn online:
– Kết hợp phương pháp học truyền thống và phương pháp trực tuyến (blending learning system)
– Cung cấp tài liệu cho việc chuẩn bị bài và ôn tập
– Rèn luyện sự tự chủ trong học tập và khả năng tự ôn tập
+ Nhiều hoạt động ngoại khóa hấp dẫn
– Giao lưu với sinh viên Hàn Quốc qua chương trình “KyungHee Nuribud”
b.Trải nghiệm các hoạt động văn hóa Hàn Quốc (Thực địa, du lịch tốt nghiệp tại đảo Jeju)
– Tham gia các hoạt động phong phú khác (Hội thao, Taekwondo, K-Pop, Yoga v.v…)
II – CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC
1. DU HỌC TIẾNG
a. Điều kiện nhập học
Tốt nghiệp THPT
GPA ≥ 6.5
b. Chương trình đào tạo
4 học kỳ/ năm (Học kỳ xuân, học kỳ hè, học kỳ thu, học kỳ đông).
200 giờ/học kỳ (4 giờ một ngày, 5 ngày một tuần, khóa học 10 tuần).
Lớp sáng từ 09:00~13:00, Lớp chiều từ 13:00 ~17:00.
Cấp độ | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp | Dự bị Đại học | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
NỘI DUNG KHÓA HỌC | Học viên chưa biết tiếng Hàn | Học viên đã học qua 200 giờ tiếng Hàn hoặc có năng lực tương đương | Học viên đã học qua 400 giờ tiếng Hàn hoặc có năng lực tương đương | Học viên đã học qua 600 giờ tiếng Hàn hoặc có năng lực tương đương | Học viên đã học qua 800 giờ tiếng Hàn hoặc có năng lực tương đương | Học viên đã học qua 1000 giờ tiếng Hàn |
Làm quen bảng chữ cái, phát âm, ngữ pháp cơ bản | Tăng cường năng lực giao tiếp hằng ngày | Chú trọng giao tiếp xã hội và tăng cường hiểu biết về Văn hóa Hàn Quốc | Tăng cường năng lực giao tiếp xã hội | Phát triển khả năng sử dụng ngữ pháp và từ vựng cao cấp | Chuẩn bị cho giáo dục bậc Đại học | |
Tăng cường năng lực giao tiếp căn bản cho sinh hoạt hằng ngày | Luyện tập qua các tiết học online | Luyện tập qua các tiết học online | Trải nghiệm Văn hóa Hàn Quốc | Cung cấp hiểu biết về các lĩnh vực chuyên môn | Phát triển năng lực tiếng Hàn cho công việc và kinh doanh | |
Luyện tập qua các tiết học online | Luyện tập qua các tiết học online |
c. Học bổng
– Học viên nhập học Đại học KyungHee sau khi hoàn tất 4 học kỳ liên tiếp tại Viện Ngôn ngữ sẽ nhận được học bổng (cho học kỳ đầu tiên của bậc học)
– Nhiều học bổng ưu đãi khác tại Viện Ngôn ngữ (dành cho học viên gương mẫu, có thành tích xuất sắc v.v…)
Tên loại học bổng | Nội dung | Số tiền học bổng |
Học bổng viện trưởng | – Học viên dựa trên đặc quyền lúc mới nhập học – Học viên có thành tích đứng đầu toàn Khoa giáo dục tiếng Hàn ở học kì trước – Người có thành tích học tập ưu tú và làm rạng danh trường học – Những học viên được viện trưởng khác công nhận cần được cấp học bổng | Toàn bộ hoặc một phần phí đăng kí |
Học bổng ưu tú loại A | – Học viên có phẩm hạnh tốt về đạo đức và học tập – Có thành tích đứng hạng 1 chia theo từng cấp của Khoa giáo dục tiếng Hàn học kì trước | 500.000 won |
Học bổng ưu tú loại B | – Học viên có phẩm hạnh tốt về đạo đức và học tập – Có thành tích đứng hạng 1 chia theo từng lớp của Khoa giáo dục tiếng Hàn học kì trước | 300.000 won |
Học bổng ưu tú loại C | – Học viên có phẩm hạnh đạo đức tốt và trở thành tấm gương cho người khác – Học viên nhận được đề cử gương mẫu trong sinh hoạt KTX – Người có tỉ lệ lên lớp đạt 100% học kì trước | 50.000 won |
Học bổng hữu nghị | – Học viên có quốc tịch của một vài quốc gia (có ít học sinh theo học) gặp khó khăn trong việc đóng học phí – Học viên nhận được tiến cử của giáo sư chủ nhiệm Khoa giáo dục tiếng Hàn | Một phần phí đăng kí |
Học bổng gia đình KyungHee | – Học viên là thành viên gia đình có người từng học tại trường này ( bố mẹ, anh em, người đỡ đầu) – Học viên là học sinh đang theo học trường chính ( bao gồm học viên và viện cao học) | 10% |
Khác | – Học bổng ưu tú được cấp chia theo học kì ( xuân, hạ, thu, đông) – Những học viên bị trùng lặp thì sẽ áp dựng mức ưu đãi học bổng cao hơn – Trường hợp học bổng ưu tú loại C không công nhận lí do nghỉ do ốm đau – Những quốc gia trong diện học bổng ưu tú là những nước có số học sinh đang theo học không quá 3 người – Cân nhắc các trường hợp đa dạng quốc tịch của học sinh đang theo học và khả năng mở rộng về sau để chọn những học sinh gặp khó khăn trong việc chi trả học bổng. – Từ học bổng viện trưởng cho đến học bổng khác thì không chia theo từng học kì mà được trao không định kì tuỳ theo kế hoạch – Học bổng gia đình KyungHee được xem xét ở mảng học phí khoá tiếng Hàn và giảm 20% cho khoá học khác và không áp dụng cho khoá đặc biệt |
d. Học phí
Khóa học | Giờ học | Phí đăng ký | Học phí | Phí bảo hiểm |
Khóa chính quy | Sáng: 9:00 ~ 13:00 | 60,000 won | 1,500,000 won | 150,000won |
Chiều: 13:00 ~ 17:00 |
*Một học kỳ gồm 10 tuần. Đóng 4 học kỳ liên tiếp, tương đương 1 năm sẽ là 6,000,000 won.
* Phí bảo hiểm có giá trị 1 năm.
2. DU HỌC ĐẠI HỌC
a. Điều kiện xét tuyển
Yêu cầu | |
Tân sinh viên (Hệ tiếng Hàn) | – Tốt nghiệp cấp 3 – Đáp ứng được một trong những yêu cầu về tiếng Hàn như sau: + TOPIK 3 trở lên + Đã hoàn thành lớp Trung cấp 2 tại viện ngôn ngữ của trường + Đậu level 3 trong kỳ thi năng lực tiếng Hàn của trường tổ chức |
Tân sinh viên (Hệ tiếng Anh) | – Tốt nghiệp cấp 3 – TOEFL iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 600 hoặc New TEPS 327 trở lên |
Sinh viên chuyển tiếp (Hệ tiếng Hàn) | – Đáp ứng được một trong những yêu cầu sau: + Đã học xong 2 năm hệ Đại học, và đạt ½ số tín chỉ bắt buộc + Tốt nghiệp Cao đẳng hệ 2 hoặc 3 năm – Đáp ứng được một trong những yêu cầu về tiếng Hàn như sau: + TOPIK 4 trở lên + Đậu level 4 trong kỳ thi năng lực tiếng Hàn của trường tổ chức Một số ngành có yêu cầu khác về sinh viên chuyển tiếp: – Kinh tế: sinh viên chuyển tiếp đã có bằng đại học chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, toán học hoặc thống kê – Khoa học: sinh viên chuyển tiếp phải học chuyên ngành Hóa học ở trường ĐH trước |
Sinh viên chuyển tiếp (Hệ tiếng Anh) | – Đáp ứng được một trong những yêu cầu sau: + Đã học xong 2 năm hệ Đại học, và đạt ½ số tín chỉ bắt buộc + Tốt nghiệp Cao đẳng hệ 2 hoặc 3 năm – TOEFL iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 600 hoặc New TEPS 327 trở lên |
b. Chuyên ngành
- Cơ sở Seoul
Trường | Khoa | Chuyên ngành |
Nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Lịch sử Triết học Ngôn ngữ Anh Biên – phiên dịch tiếng Anh | |
Kinh tế – Chính trị | Khoa học chính trị Hành chính công Xã hội học Kinh tế Kinh doanh quốc tế và thương mại Báo chí và truyền thông | |
Quản trị | Quản trị kinh doanh Kế toán và thuế | |
Quản trị du lịch khách sạn | Quản trị khách sạn | Quản trị khách sạn Quản trị hội nghị Quản trị dịch vụ ăn uống Quảng trị dịch vụ ẩm thực |
Du lịch | Quản trị tour Du lịch văn hoá | |
Khoa học | Toán học Vật lý Hoá học Sinh học Địa lý Trình bày thông tin | |
Sinh thái nhân văn | Trẻ em và gia đình học Thiết kế nhà ở và nội thất Trang phục và chất liệu Dinh dưỡng | |
Global Eminence | Global Eminence | Kinh doanh quốc tế |
- Global Campus
Trường | Khoa | Chuyên ngành |
Kỹ thuật | Kỹ thuật | Kỹ thuật máy móc Công nghiệp và quản lý kỹ thuật Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật hoá học Kỹ thuật nguyên liệu cao cấp cho thông tin điện tử Công trình dân dụng Kỹ thuật kiến trúc Khoa học và môi trường Kỹ thuật |
Thông tin điện tử | Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật y sinh | |
Phần mềm tổng hợp | Kỹ thuật máy tính Phần mềm tổng hợp | |
Khoa học ứng dụng | Toán học ứng dụng Vật lý ứng dụng Hoá học ứng dụng Khoa học vũ trụ | |
Khoa học đời sống | Kỹ thuật di truyền Khoa học thực phẩm và công nghệ sinh học Nguyên liệu và Chế biến thuốc Đông y Công nghệ sinh học làm vườn Tài nguyên mới về thực vật & môi trường | |
Quốc tế học | Quốc tế họcHàn Quốc học toàn cầu | |
Ngoại ngữ | Tiếng Pháp Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Nga Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Hàn | |
Truyền thông toàn cầu | Anh ngữ Anh văn Văn hoá Anh – Mỹ | |
Thiết kế Mỹ thuật | ||
Thể thao | Thể thao Y học thể thao Công nghệ golf Teakwondo Huấn luyện |
c. Học phí
Campus | Trường | Học phí | Phí nhập học | |
Seoul Campus | Nhân văn | 3,773,000 won | 474,240 won | |
Kinh tế Chính trị | ||||
Quản trị | ||||
Quản trị Du lịch khách sạn | ||||
Khoa học | 4,409,000 won | |||
Sinh thái nhân văn | ||||
Global eminence | 5,119,000 won | |||
Global Campus | Quốc tế học | Quốc tế học | 3,773,000 won | |
Hàn Quốc học toàn cầu | 4,800,290 won | |||
Ngoại ngữ | 3,773,000 won | |||
Thể dục | 4,953,000 won | |||
Kỹ thuật | 5,143,000 won | |||
Thông tin điện tử | ||||
Phần mềm tổng hợp | ||||
Khoa học ứng dụng | ||||
Khoa học đời sống | ||||
Thiết kế – Mỹ thuật |
d. Học bổng
Phân loại | Tên | Điều kiện | Học bổng |
Học bổng nhập học | Học bổng A | Thành tích cao nhất trong kỳ phỏng vấn nhập học | 100% học phí kỳ đầu tiên |
Học bổng B | TOPIK 6 | 100% học phí kỳ đầu tiên | |
Học bổng C | TOPIK 5 | 50% học phí kỳ đầu tiên | |
Học bổng D | Trong thời gian học tại Viện quốc tế hoặc Viện ngôn ngữ nhận được sự tiến cử của giáo sư | 100% học phí kỳ đầu (Seoul campus) | |
Học bổng E | Hoàn thành từ 4 học kỳ tại Viện ngôn ngữ của trường | 100% học phí kỳ đầu (Global campus) | |
Học bổng F | Sinh viên top 50% trong kỳ phỏng vấn thuộc khoa Ngôn ngữ Hàn | 100% học phí kỳ đầu | |
Học bổng G | Sinh viên top 50% trong kỳ phỏng vấn thuộc trường Kỹ thuật, trường Điện tử và Kỹ thuật, trường Phần mềm tổng hợp | 100% học phí 4 năm (duy trì GPA từ 3.5 trở lên) | |
Học bổng H | Sinh viên top 50% trong kỳ phỏng vấn thuộc trường Quốc tế học | 100% học phí kỳ đầu | |
Học bổng dành cho sinh viên đang theo học | Học bổng thành tích xuất sắc | Điểm trung bình từ 3.0 trở lên, chọn ra sinh viên xuất sắc nhất | Trợ cấp theo chênh lệch giữa các chuyên ngành học |
3. DU HỌC CAO HỌC
a. Điều kiện xét tuyển
Chương trình | Ngành | Điều kiện |
Tiếng Hàn | Tất cả các ngành
| Tốt nghiệp ĐH về tiếng Hàn ở nước ngoài hoặc học ĐH; tốt nghiệp trường ĐH ở Hàn từ 2 năm trở lên. TOPIK 4 trở lên |
Truyền thông và Du lịch, Quản trị khách sạn, Văn hoá và du lịch | Tốt nghiệp ĐH về tiếng Hàn ở nước ngoài hoặc học ĐH; tốt nghiệp trường ĐH ở Hàn từ 2 năm trở lên. TOPIK 5 trở lên | |
Tiếng Anh | Du lịch khách sạn Quốc tế, Information display, Ngôn ngữ và Văn hoá Anh – Mỹ Tất cả các ngành thuộc khoa học tự nhiên, kỹ thuật ở Global campus | TOEFL (PBT 550, CBT 210, iBT 80), IELTS 6.0; TEPS 600; NEW TEPS 326 trở lên |
*Trong trường hợp ứng viên không đáp ứng được những yêu cầu sau:
– Tốt nghiệp ĐH về tiếng Hàn ở nước ngoài hoặc học ĐH, tốt nghiệp trường ĐH ở Hàn từ 2 năm trở lên.
– TOPIK 4 trở lên.
→Phải hoàn thành khóa học tiếng ở Viện giáo dục quốc tế và nộp chứng chỉ.
b. Chuyên ngành
Campus | Lĩnh vực | Khoa | Thạc sỹ | Tiến sỹ | Thạc sỹ + Tiến sỹ |
Seoul | Nhân văn và Khoa học Xã hội | Ngôn ngữ và Ngữ văn Hàn | O | O | – |
Ngôn ngữ và ngữ văn Anh | O | O | – | ||
Lịch sử | O | O | X | ||
Triết học | O | O | – | ||
Xã hội học | O | O | – | ||
Luật | O | – | – | ||
Hành chính công | O | O | O | ||
Khoa học chính trị | O | O | – | ||
Truyền thông và du lịch | O | O | – | ||
Kinh tế | O | O | O | ||
Quản trị kinh doanh | O | O | O | ||
Quản trị dịch vụ sức khỏe | O | O | O | ||
Thương mại quốc tế | O | O | – | ||
Kế toán | O | O | – | ||
Du lịch | O | O | – | ||
Quản trị khách sạn | O | O | – | ||
Quản trị hội nghị và triển lãm | O | O | – | ||
Quản trị dịch vụ thực phẩm | O | O | – | ||
Văn hoá và du lịch | O | O | – | ||
Giáo dục | O | O | – | ||
Trẻ em và gia đình học | O | O | O | ||
Thiết kế nhà và nội thất | O | O | O | ||
Thời trang và chất liệu | O | O | – | ||
Khoa học tự nhiên và ứng dụng | Toán | O | O | O | |
Sinh học | O | O | O | ||
Địa lý | O | O | X | ||
Vật lý | O | O | O | ||
Hoá học | O | O | O | ||
Thực phẩm và dinh dưỡng | O | O | O | ||
Dược phẩm | O | O | O | ||
Khoa học y học Phương Đông | O | O | O | ||
Điều dưỡng | X | X | X | ||
Khoa học đời sống và dược phẩm | O | O | O | ||
Nghệ thuật và thể thao | Nhảy | O | – | – | |
Âm nhạc | O | O | – | ||
Mỹ thuật | O | – | – | ||
Nghệ thuật trình diễn | – | O | – | ||
Y học | Dược | O | O | O | |
Khoa học y sinh | O | O | O | ||
Nha khoa | O | O | O | ||
Khoa học y học Hàn Quốc | O | O | – | ||
Y học lâm sàng Hàn Quốc | O | O | – | ||
Khoa học thần kinh | O | O | O | ||
Quản lý y tế công cộng toàn cầu và y học Hàn Quốc | O | O | – | ||
Y học Hàn Quốc | O | O | – | ||
Khoa học và Công nghệ y sinh | O | O | O | ||
Chương trình liên ngành | Tây/Đông y | O | O | – | |
Information display | O | O | O | ||
Triết học trong y học Hàn Quốc | O | O | – | ||
Lịch sử trong y học Hàn Quốc | O | O | – | ||
Khoa học sinh học trong y học Hàn Quốc | O | O | – | ||
Ứng dụng Y học Hàn Quốc | O | O | – | ||
Nhân Tin học trong y học Hàn Quốc | O | O | – | ||
Kỹ thuật y khoa | O | O | – | ||
Khoa học y tế của kinh tuyến | O | O | – | ||
Phát triển vật liệu phòng chống ung thư | O | O | – | ||
Khoa học mạng xã hội | O | O | – | ||
Oral & Maxillofacial Regeneration | O | O | – | ||
Khoa học và công nghệ tổng hợp KHU-KIST | X | X | X | ||
Global | Nhân văn và Khoa học xã hội | Ngôn ngữ – Văn hoá Anh – Mỹ | O | O | – |
Ngôn ngữ và Văn hoá Đông Á | O | O | O | ||
Ngôn ngữ và Văn hoá Châu Âu | O | O | – | ||
Ngôn ngữ và Văn hoá Hàn Quốc quốc tế | O | O | – | ||
Quốc tế học | X | X | – | ||
Khoa học tự nhiên | Vật lý | O | O | O | |
Hoá học | O | O | O | ||
Khoa học vũ trụ và thiên văn | O | O | O | ||
Trường nghiên cứu vũ trụ | O | O | O | ||
Nguyên liệu và chế biến thuốc đông y | O | Ô | O | ||
Công nghệ sinh học làm vườn | O | O | O | ||
Tài nguyên mới về thực vật & môi trường | O | O | Ô | ||
Kiến trúc cảnh quan | O | O | O | ||
Di truyền học & Công nghệ sinh học | O | O | O | ||
Khoa học thực phẩm | O | O | O | ||
Khoa học môi trường ứng dụng | O | O | O | ||
Kỹ thuật | Kỹ thuật máy móc | O | O | O | |
Kỹ thuật hoá học | O | O | O | ||
Kỹ thuật vật liệu tiên tiến cho thông tin và điện tử | O | O | O | ||
Xây dựng dân dụng | O | O | O | ||
Kỹ thuật kiến trúc | O | O | O | ||
Kỹ thuật hạt nhân | O | O | O | ||
Kỹ thuật hệ thống quản lý và công nghiệp | O | O | O | ||
Kỹ thuật điện tử | O | O | O | ||
Khoa học máy tính & Kỹ thuật | O | O | O | ||
Kỹ thuật y sinh | O | O | O | ||
Phần mềm tổng hợp | X | X | X | ||
Khoa học tự nhiên và ứng dụng | Thể dục | O | O | – | |
Âm nhạc hiện đại | O | – | – | ||
Phim và rạp chiếu | O | – | – | ||
Nghệ thuật ứng dụng | O | O | – | ||
Thiết kế và nghệ thuật kỹ thuật số | O | O | – | ||
Thiết kế công nghiệp | O | – | – | ||
Nghệ thuật gốm | O | – | – | ||
Thiết kế thông tin trực quan | O | – | – | ||
Thiết kế tạo hình (nghệ thuật gốm, thiết kế thông tin trực quan, thiết kế công nghiệp) | O | O | – | ||
Chất liệu và thiết kế thời trang | O | O | – | ||
Kiến trúc | O | O | O |
3. Học phí
Phí đăng ký: 147,000 won
Lĩnh vực | Chương trình | Phí nhập học | Học phí | Các phí khác | |
Seoul | Global | ||||
Nhân văn, Khoa học xã hội | Thạc sĩ | 954,000 won | 4,790,000 won | 125,000 won | 205,000 won |
Tiến sĩ | 4,929,000 won | ||||
Kết hợp | 4,857,000 won | ||||
Khoa học tự nhiên và ứng dụng | Thạc sĩ | 5,749,000 won | |||
Tiến sĩ | 5,915,000 won | ||||
Kết hợp | 5,831,000 won | ||||
Thể thao | Thạc sĩ | 5,749,000 won | |||
Tiến sĩ | 5,915,000 won | ||||
Kết hợp | 5,940,000 won | ||||
Kỹ thuật | Thạc sĩ | 6,478,000 won | |||
Tiến sĩ | 6,665,000 won | ||||
Kết hợp | 6,886,000 won | ||||
Nghệ thuật | Thạc sĩ | 6,707,000 won | |||
Tiến sĩ | 6,903,000 won | ||||
Kết hợp | 6,928,000 won | ||||
Dược | Thạc sĩ | 6,834,000 won | |||
Tiến sĩ | 7,025,000 won | ||||
Kết hợp | 6,928,000 won | ||||
Y | Thạc sĩ | 7,190,000 won | |||
Tiến sĩ | 7,921,000 won | ||||
Kết hợp | 7,555,000 won |
III – CƠ SỞ VẬT CHẤT
KTX Global Campus( KTX trong trường)
Phòng 2 người | Chi phí |
Nửa năm(6 tháng) | 1,725,000 won |
Một năm(12 tháng) | 3,225,000 won |
KTX Seoul Campus( KTX ngoài trường, đối diện cổng chính trường ĐH Kyunghee)
Phòng 1 người | Thời hạn | Chi phí |
3 tháng | 1,110,000 won | |
6 tháng | 2,220,000 won | |
12 tháng | 4,440,000 won |
Lời kết: Đại học Kyung Hee là một trong những ngôi trường danh giá tại Hàn Quốc, đứng thứ 8 trong bảng xếp hạng những Đại học tốt nhất Hàn Quốc và TOP 300 thế giới. Với danh tiếng lừng lẫy, cùng kiến trúc mang phong cách Châu Âu, Đại học Kyung Hee là một điểm đến vô cùng hot trong cộng đồng du học sinh nước ngoài nói chung và Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, Đại học Kyung Hee hiện vẫn chưa nhận du học sinh Việt Nam cho chương trình khoá tiếng nên các bạn hãy thật cẩn thận và tìm hiểu thật kỹ để chọn được cho mình một trung tâm thật uy tín nhé.
- Địa chỉ: 165 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM.
- Email: ykeduinvn@gmail.com
- Website: https://duhocyk.edu.vn
- Hotline: 0703.488.486
- Skype: ykeducation