Đại học Chung-Ang (hay còn gọi là Đại học Trung ương, viết tắt là CAU) là một trường đại học tư thục danh tiếng có trụ sở ở Seoul. Theo tờ báo Korea Joongang Daily vào năm 2013, CAU xếp hạng thứ 8 trên toàn quốc, đặc biệt đây là trường đại học số một quốc gia trong lĩnh vực sân khấu, điện ảnh và nhiếp ảnh.
I) Tổng quan về Chung Ang University
CAU được cấp phép thành trường đại học năm 1953. Ban đầu, vào năm 1918, Chung Ang là một trường mẫu giáo hệ thống tu viện và là một trường nữ sinh cho những giáo viên mẫu giáo từ năm 1922. Trường có 33600 sinh viên đại học, 5200 sinh viên đã tốt nghiệp, 700 giáo sư và 500 cán bộ giáo viên làm việc bán thời gian.
CAU là trường đầu tiên ở Hàn Quốc mở các khóa học về Dược, Quản trị kinh doanh, Truyền thông đại chúng, Quảng cáo và Quan hệ công chúng, Nhiếp ảnh và Nghiên cứu Kịch và phim, và là trường đầu tiên ở Hàn Quốc mở các ngành đào tạo về Dược, Quản trị Thương mại, Quan hệ công chúng…
Tại sao nên chọn Chung Ang?
+ CAU là trường đại học toàn diện lọt vào top 8 những trường hàng đầu Hàn Quốc, xếp hạng thứ 12 ở Hàn Quốc và thứ 71 ở châu Á
+Đại học Chung Ang là tổ chức giáo dục được công nhận toàn cầu với trên 400 trường đại học liên kết và hơn 2000 học sinh quốc tế đến từ khắp các quốc gia trên thế giới. Đại học Chung Ang không chỉ cung cấp toàn bộ những khoá học cho học sinh quốc tế mà còn cho sinh viên những cơ hội hấp dẫn ở Hàn Quốc như tạo cơ hội trải nghiệm văn hoá đa dạng và rất nhiều cơ hội phát triển thông qua công việc làm trong trường và thực tập ở các công ty.
+Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao có bằng chứng nhận giáo viên tiếng Hàn, thiết kế chương trình học đặc biệt nhằm nâng cao năng lực tiếng Hàn của học sinh một cách hệ thống, bài bản.
II) Các chương trình học
§. DU HỌC TIẾNG
1) Điều kiện nhập học
Tốt nghiệp THPT, GPA trên 6.5.
2) Chương trình học
200 tiếng/ (4 tiếng/ ngày, 5 ngày/ tuần, 10 tuần/ khoá)
Cấp 1 | Học phát âm và hiểu được cấu trúc câu cơ bản. Có thể lập những đoạn hội thoại đơn giản. |
Cấp 2 | Hiểu những cấu trúc câu cơ bản và viết được những mẫu câu đơn giản. Có thể thực hiện những đoạn hội thoại đơn giản trong cuộc sống hằng ngày. |
Cấp 3 | Học ngữ pháp trung cấp và sử dụng các mẫu câu trong giao tiếp. Sử dụng thông thạo các từ vụng thông thường và tạo lập các đoạn hội thoại cơ bản trong giao tiếp hằng ngày. |
Cấp 4 | Thành thạo ngữ pháp trung cấp và phát triển kĩ năng viết. Có khả năng giao tiếp nhiều chủ đề đa dạng. |
Cấp 5 | Học kĩ năng nghe, nói, đọc và viết đáp ứng cho chương trình đại học. Có kĩ năng giao tiếp cao cấp ở nhiều chủ đề đa dạng. |
Cấp 6 | Học tiếng Hàn nâng cao dành cho bậc cao cấp. Có khả năng giao tiếp thành thạo. |
3) Học phí
Một học kỳ gồm 10 tuần, đóng 4 học kỳ liên tiếp, tương đương 1 năm sẽ là 6,000,000won
Số tiền | Ghi chú | Không bao gồm | |
Học phí | 3.000.000KRW | 1.500.000/ khoá | – Kí túc xá(đề cập bên dưới) -Tài liệu -Tiền bảo hiểm |
Phí đăng kí | 100.000KRW | Nộp một lần ( không hoàn trả) | |
Tổng cộng | 3.100.000KRW |
§. DU HỌC ĐẠI HỌC
1) Điều kiện nhập học
Topik 3 trở lên hoặc hoàn thành khoá tiếng của Viện ngôn ngữ đại học Chung Ang.
2) Các chuyên ngành
- Khoa học xã hội và nhân văn
Trường/Ngành | |
Nhân văn | Bộ Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc Bộ Ngôn ngữ và Văn học Tiếng Anh– Trường Ngôn ngữ và Văn hóa châu Âu
– Trường Ngôn ngữ và Văn hóa châu Á
Bộ Triết học |
Khoa học và xã hội | Sở Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế Khoa Dịch vụ Công cộng Khoa Tâm lý Sở Khoa học Thư viện và Thông tin – Trường Phúc lợi xã hội
– Trường thông tin đại chúng |
Giáo dục | Giáo dục Giáo dục Mầm non Giáo dục tiếng Anh Giáo dục Kinh tế gia đình Giáo dục thể chất |
- Khoa học tự nhiên và kĩ thuật
Trường/khoa | |
Khoa học tự nhiên | Khoa Vật lý Khoa Hóa – Trường Khoa học sinh học
Khoa Toán
– Trường Thực phẩm và Công nghệ (Anseong)
|
Kĩ thuật | – Trường Dân sự và Kỹ thuật môi trường, thiết kế đô thị và nghiên cứu
– Trường Kiến trúc và Xây dựng Khoa học |
- Quản lý và kinh tế
Trường/ngành | |
Kinh doanh và kinh tế | – Trường Quản trị Kinh doanh – Trường Kinh tế Thống kê ứng dụng Quảng cáo và Quan hệ công chúng Cục Hậu cần quốc tế (Anseong) – Trường kiến thức dựa trên quản lý (Anseong) |
- Y dược
Ngành học | Trường |
Dược phẩm | Đại học dược |
Y học | Trường y |
Điều dưỡng | Sở điều dưỡng |
- Nghệ thuật và khoa học thể thao
Trường/Ngành | |
Nghệ thuật | – Trường Hiệu suất phim sáng tạo
– Trường Nghệ thuật (Anseong)
– Trường Thiết kế (Anseong)
– Trường Âm nhạc (Anseong)
– Trường Nghệ thuật truyền thống (Anseong)
|
Thể thao | – Trường Khoa học Thể thao (Anseong) |
3) Học phí
Các chuyên ngành | Học phí |
Nhân văn và Khoa học Xã hội | 6,800,000 won |
Khoa học tự nhiên | 8,450,000 won |
Nghệ thuật và giáo dục | 8,882,000 won |
Kỹ thuật | 9,040,000 won |
Y học | ~11,000,000 won |
§. DU HỌC HỆ CAO HỌC
Tham khảo brochure: CAO HỌC
III) Ký túc xá
Địa chỉ:
– Seoul Campus: phòng 101, toà nhà. 101, ChungAng University
84, Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul 06974 Rep. of Korea
Tel: +82-2-820-6492
– Anseong Campus: phòng 22406-1, toà nhà. 902, Chung-Ang University
4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do 17546 Rep. Of Korea
Tel: +82-31-670-3627/3629
KTX Seoul (Global House) | KTX Anseong (Yeji Bldg/Myeongduk Bldg) | |
Địa điểm | Toà nhà #307 | Toà nhà #701~706 |
Loại phòng | Phòng đôi | |
Cơ sở vật chất | – Nhà vệ sinh chung và phòng tắm – Phòng TV, phòng internet và phòng hội nghị – Dùng chung: máy giặc, lò vi ba, máy lọc nước, tủ lạnh – Có wifi, không được nấu ăn | |
Bữa ăn | Có thể mua phiếu ăn tại các quán ăn tự phục vụ trong KTX trường học. | |
Phí | 900.000/ khoá ( 3 tháng) | Khoảng 3.300.000 KRW/1 năm |
Đăng kí và lựa chọn | – Đăng ký online – Lựa chọn dựa trên thứ tự đăng ký | Đăng kí qua online |
Pingback: Du Học Hàn Quốc Nghành Quản Trị Kinh Doanh - Nên chọn trường nào? - du học YK EDUCATION