ĐẠI HỌC KOREA – KOREA UNIVERSITY
Đại học Cao Ly hay Đại học Korea là một trường đại học của Hàn Quốc, nằm ở trung tâm thủ đô Seoul. Ngoài khu cơ sở chính này, trường còn có cơ sở thứ 2 tại Jochiwon. Trường được coi là một trong ba trường đại học hàng đầu của Hàn Quốc, cùng với hai trường Đại học Quốc gia Seoul và Đại học Yonsei tạo thành SKY.
Nội dung chính
- I – TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC KOREA
- II – CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- 1. DU HỌC KHÓA TIẾNG
- a. Điều kiện nhập học
- b. Lịch nhập học và hạn nộp hồ sơ
- c. Học phí
- 2. DU HỌC HỆ ĐẠI HỌC
- a. Điều kiện nhập học
- b. Chuyên ngành đào tạo
- c. Học phí
- d. Chế độ học bổng
- 3. DU HỌC CAO HỌC
- a. Điều kiện nhập học
- b. Chuyên ngành đào tạo
- c. Học phí
- d. Chế độ học bổng
- III – CƠ SỞ VẬT CHẤT
I – TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC KOREA
Trường thành lập năm 1905 và đến nay trường có trên 30.000 sinh viên đại học và sau đại học đang nghiên cứu và học tập tại 81 khoa thuộc 15 trường thành viên và 75 viện nghiên cứu.
Đại học Korea là một trong những ngôi trường lâu đời nhất, lớn nhất và xếp hạng hàng đầu tại Hàn Quốc. Khoảng 90,000 sinh viên quốc tế đã và đang tham dự các chương trình đào tạo tại trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc của trường.
Tại sao chọn Korea University?
Chương trình giảng dạy hàng đầu: được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới với hệ thống chương trình giảng dạy xuất sắc.
Giảng viên xuất sắc: các giảng viên đều có kinh nghiệm chuyên ngành giáo dục tiếng Hàn với giảng dạy hiệu quả và hiện đại, không khí lớp học thân thiện.
Môi trường giáo dục hiện đại và cơ sở đa phương tiện: trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc trường đại học Korea dẫn đầu trong lĩnh vực giáo dục ngôn ngữ Hàn Quốc thông qua việc tập trung nhất quán vào việc phát triển các phương pháp và tài liệu giảng dạy ngày càng hiệu quả hơn, mang đến cho sinh viên quốc tế trải nghiệm thú vị trong việc học tiếng Hàn.
Các hoạt động ngoài giờ học:
+ Our summer story (học kỳ hè)
+ International Korean UCC Fesstival (học kỳ thu)
+ Các hoạt động ngoại khoá: tham quan đảo Nami, Everland, làm kimchi, học trà đạo, học thiền,…
+ Các câu lạc bộ: K-pop, nhảy, taekwondo, nấu ăn,…
+ Chương trình Doumi: kết nối sinh viên quốc tế với câu lạc bộ sinh viên tình nguyện của trường đại học Korea, được giúp đỡ về việc học tiếng Hàn và cuộc sống ở Hàn Quốc.
II – CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. DU HỌC KHÓA TIẾNG
a. Điều kiện nhập học
Tốt nghiệp THPT
GPA từ 6.5 trở lên
b. Lịch nhập học và hạn nộp hồ sơ
Kỳ | Lịch nhập học | Hạn chót nộp hồ sơ |
Mùa Xuân | Tháng 3 – Tháng 5 | 14/01/2022 |
Mùa Hè | Tháng 6 – Tháng 8 | 15/04/2022 |
Mùa Thu | Tháng 9 – Tháng 12 | 15/07/2022 |
Mùa Đông | Tháng 1 – Tháng 2 | 17/10/2022 |
Một tuần học 5 buổi, từ thứ 2 đến thứ 6
Giờ học:
+ Sáng: 9:00 ~ 12:00
+ 12:10 ~ 13:00: làm bài tập và các hoạt động khác
+ Chiều: 13:45 ~ 16:45
+ 16:55 ~ 17:45: làm bài tập và các hoạt động khác
c. Học phí
Phí đăng ký: 90,000 won
Học phí/ học kỳ
+ Lớp sáng: 1,750,000 won
+ Lớp chiều: 1,7500,000 won
Tài liệu học: 39,000 won ~ 46,000 won
2. DU HỌC HỆ ĐẠI HỌC
a. Điều kiện nhập học
- Đối với tân sinh viên:
Tốt nghiệp THPT
- Đối với sinh viên chuyển tiếp:
Phải hoàn thành ít nhất 2 năm( hoặc một nửa số tín chỉ trong chương trình) tại hệ đại học 4 năm
Sinh viên chuyển tiếp sẽ được chuyển tiếp vào năm 3 đại học
Sinh viên sẽ phải tham gia khoá đào tạo tiếng Hàn nếu không đáp ứng yêu cầu ngôn ngữ của trường. Sau khoá đào tạo tiếng Hàn, sinh viên mới được ghi danh vào ngành học chính.
Chứng chỉ tiếng | Khoá đào tạo tiếng Hàn | Ghi danh đại học |
TOPIK 5-6 KU KLC lớp 5-6 | Không cần đào tạo | Không có hạn chế nào |
TOPIK 4 KU KLC lớp 4 | 1 kỳ đào tạo bắt buộc | Được phép đăng kí vào các khoá chuyên ngành với 6 tín chỉ cho mỗi học kỳ chính(Sinh viên được phép đăng ký học các khóa học đại cương và được học tối đa 19 tín chỉ mỗi học kỳ) |
TOPIK 3 hoặc thấp hơn KU KLC lớp 3 hoặc thấp hơn | 2 kỳ đào tạo bắt buộc | Không được phép đăng ký các khoá chuyên ngành (Sinh viên được phép đăng ký học các lớp đại cương và được học tối đa 19 tín chỉ mỗi học kỳ) |
*KU KLC: Korea University Korean Language Center
Tùy thuộc vào chuyên ngành, sinh viên có trình độ tiếng Anh cao sẽ được miễn
Chương trình Đào tạo Ngôn ngữ Hàn Quốc Chuyên sâu và sẽ không có hạn chế trong việc tham gia các khóa học chính.
b. Chuyên ngành đào tạo
Trường | Lĩnh vực | Chuyên ngành |
Kinh doanh đại học Korea | Nhân văn | Quản trị kinh doanh |
Nghệ thuật tự do | Nhân văn | Khoa ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc Triết học Lịch sử Hàn Quốc Lịch sử Tâm lý học Xã hội học Tiếng Trung giản thể Ngôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Đức Ngôn ngữ và văn học Pháp Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Nga Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha Ngôn ngữ học |
Khoa học cuộc sống | Khoa học | Khoa học cuộc sống Công nghệ sinh học Khoa học và công nghệ sinh học thực phẩm Khoa học Môi trường và |
Nhân văn | Tài nguyên kinh tế và thực phẩm | |
Khoa học chính trị và Kinh tế | Nhân văn | Khoa học chính trị và Quan hệ quốc tế Kinh tế Thống kê Hành chính công |
Khoa học | Khoa học | Toán học Vật lý Hoá học Khoa học môi trường và trái đất |
Kỹ thuật | Khoa học | Kỹ thuật Sinh học và Hoá học Kỹ thuật và Khoa học vật liệu Kỹ thuật dân sự, môi trường và kiến trúc Kiến trúc Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật quản lý công nghiệp Kỹ thuật điện tử |
Dược | Khoa học | Dược |
Sư phạm | Nhân văn | Giáo dục Sư phạm ngôn ngữ Hàn Sư phạm tiếng Anh Sư phạm địa lý Sư phạm lịch sử |
Khoa học | Giáo dục kinh tế gia đình Sư phạm toán | |
Điều dưỡng | Khoa học | Điều dưỡng |
Tin học | Khoa học | Khoa học và kỹ thuật máy tính |
Nghệ thuật và thiết kế | Nghệ thuật và thiết kế | Nghệ thuật và thiết kế |
Nghiên cứu quốc tế | Nhân văn | Nghiên cứu quốc tế |
Truyền thông và phương tiện | Nhân văn | Truyền thông và phương tiện |
Khoa học sức khoẻ | Khoa học | Kỹ thuật Y sinh Khoa học Y sinh và Hệ sinh học Khoa học môi trường y tế |
Nhân văn | Chính sách và Quản lý y tế | |
Liên ngành | Nhân văn – Khoa học | Trường nghiên cứu liên ngành |
c. Học phí
Khoa | Học phí/năm |
Nhân văn và khoa học xã hội | 7,151,000 won |
Khoa học tự nhiên | 8,612,000 won |
Nghệ thuật và Giáo dục | 8,928,000 won |
Kỹ thuật | 9,680,000 won |
Y Dược | 12,414,000 won |
d. Chế độ học bổng
Năm học | Loại | Học bổng | Ghi chú | |
Sinh viên mới nhập học | Học bổng A | Đánh giá đầu vào | Học bổng toàn phần (kể cả phí nhập học) | Sinh viên phải duy trì GPA là 3,3 hoặc cao hơn (học tối thiểu 12 tín chỉ/học kỳ), trong suốt năm học |
Học bổng B | 50% học phí (Kể cả phí nhập học) | Sinh viên phải duy trì GPA là 2.8 hoặc cao hơn (học tối thiểu 12 tín chỉ/học kỳ), trong suốt năm học | ||
Sinh viên đang theo học | Học bổng học lực xuất sắc | GPA xuất sắc | Học bổng toàn phần cho học kỳ kế tiếp | Sinh viên với GPA cao nhất của mỗi ngành |
Học bổng tiến bộ | Mức độ tiến bộ trong GPA | Học bổng 50% cho học kỳ kế tiếp | Sinh viên có sự cải thiện điểm số so với học kỳ trước | |
Học bổng khó khăn | Sinh viên gặp khó khăn trong kinh tế | Học bổng 50% cho học kỳ kế tiếp |
3. DU HỌC CAO HỌC
a. Điều kiện nhập học
- Tốt nghiệp đại học
- TOPIK 3 trở lên hoặc TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 600 (New TEPS 327) trở lên
b. Chuyên ngành đào tạo
Khoa | Chuyên ngành |
Quy định khoa học | Quy định khoa học và thực phẩm chức năng |
Nghiên cứu văn hoá và ngôn ngữ Hàn toàn cầu | Nghiên cứu văn hoá và ngôn ngữ Hàn toàn cầu |
Khoa học tính toán bảo hiểm | Khoa học tính toán bảo hiểm |
Smart City | Smart City |
Chính sách đô thị và quốc gia | Chính sách đô thị và quốc gia |
Sản Khoa | Sản khoa(Tiến sĩ) |
Sức khoẻ toàn cầu | Sức khoẻ toàn cầu |
Hệ thống công nghệ tổng hợp và tiêu chuẩn hóa | Hệ thống hội tụ công nghệ và tiêu chuẩn hóa |
Trí tuệ nhân tạo(AI) | Trí tuệ nhân tạo(AI) |
Văn hoá và ngôn ngữ toàn cầu | Văn hoá và ngôn ngữ toàn cầu |
An ninh mạng | An ninh mạng |
Nội dung văn hoá | Nội dung văn hoá |
Khoa học an toàn và sức khoẻ tổng hợp | Khoa học y tế bức xạ Khoa học Phòng thí nghiệm Lâm sàng Môi trường sức khoẻ và an toàn |
Y tế cộng đồng | Sức khỏe môi trường và nghề nghiệp Dịch tễ học và tin học y tế *Dịch tễ học là khoa học nghiên cứu về tình trạng sức khỏe quần chúng và các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe đó. Tìm kiếm mối quan hệ giữa tình trạng sức khỏe và yếu tố liên quan từ đó xây dựng giải pháp để can thiệp nhằm nâng cao tình trạng sức khỏe. Chính sách y tế và quản lý bệnh viện Sức khỏe toàn cầu Sức khỏe cộng đồng và dịch tễ học xã hội |
Thống kê sinh học | Thống kê sinh học |
Tin học và Công nghệ Sinh học | Tin học và Công nghệ Sinh học |
Kỹ thuật Thiết bị và Điều khiển | Cơ điện tử Hệ thống đo lường và cảm biến Linh kiện ô tô thông minh |
Kỹ thuật môi trường | Kỹ thuật môi trường |
Kỹ thuật thông tin và điện tử | Kỹ thuật điện tử và thông tin Công nghệ hội tụ CNTT-TT Kỹ thuật điện tử y tế Điện từ và kỹ thuật vi sóng Kỹ thuật xử lý tín hiệu và truyền thông Hệ thống máy tính Kỹ thuật bán dẫn Công nghệ hội tụ ICT |
Kỹ thuật và khoa học máy tính | Phần mềm Giáo dục máy tính Bảo mật máy tính Kỹ thuật truyền thông vô tuyến Ứng dụng trí tuệ nhân tạo |
Kỹ thuật não bộ và nhận thức | Kỹ thuật não bộ và nhận thức |
Kỹ thuật quản lý công nghiệp | Kỹ thuật quản lý công nghiệp Công nghiệp trí tuệ nhân tạo |
Kỹ thuật máy tính và điện tử | Hệ thống bán dẫn và nano Xử lý tín hiệu và đa phương tiện Điều khiển, rô bốt và hệ thống Năng lượng điện Kỹ thuật máy tính Truyền thông và Network Mạch tích hợp |
Khoa học y sinh | Y tế vật lý Kỹ thuật hình ảnh y tế Y học thể dục – thể thao |
Kỹ thuật và khoa học vật liệu | Kỹ thuật và khoa học vật liệu |
Kỹ thuật cơ khí | Kỹ thuật cơ khí |
Thiết kế sáng tạo hội tụ | Thiết kế sáng tạo hội tụ |
Tái tạo đô thị | Tái tạo đô thị |
Kiến trúc | Quy hoạch kiến trúc Quy hoạch đô thị và thiết kế đô thị |
Dịch thuật cơ bản | Dịch thuật cơ bản |
Kỹ thuật dân sự, môi trường và kiến trúc | Xây dựng Môi trường Xây dựng thông minh & di động Hệ thống năng lượng Nước và hệ sinh thái |
Y sinh tích hợp và Khoa học cuộc sống | Thực phẩm sinh học và Khoa học Y tế Khoa học Y sinh |
Kỹ thuật Sinh học và Hoá học | Kỹ thuật Sinh học và Hoá học |
Kỹ thuật sinh học | Kỹ thuật sinh học |
Khoa học máy gia tốc | Khoa học máy gia tốc Lắp đặt máy gia tốc |
Thống kê ứng dụng | Thống kê ứng dụng Học thuyết thống kê |
Kỹ thuật tài chính | Kỹ thuật tài chính |
Tin học sinh học | Tin học sinh học |
Hoá học vật liệu nâng cao | Hóa học hữu cơ của vật liệu Hóa lý vật liệu Hóa học vô cơ của vật liệu Precise Analytical Chemistry Hóa học vật liệu năng lượng |
Vật lý ứng dụng | Màn hình và chất bán dẫn Vật lý vật chất ngưng tụ |
Y dược | Giải phẫu Sinh lý học Hóa sinh Bệnh lý Vi sinh Dược lý Y tế dự phòng Ký sinh trùng Pháp y Nội khoa Ngoại khoa Chỉnh hình Phẫu thuật thần kinh Phẫu thuật lồng ngực Tạo hình Ngoại khoa Nhi khoa Sản phụ khoa Da liễu Tiết niệu Tai mũi họng Nhãn khoa Tâm thần X quang Y học Phòng thí nghiệm Gây mê và Giảm đau Nha khoa Phục hồi chức năng Thần kinh Ung thư Bức xạ Y học gia đình Y học khẩn cấp Y học hạt nhân Giáo dục y tế Y học tích hợp |
Công nghệ hệ thống vi sinh vật | Công nghệ hệ thống vi sinh vật Công nghệ nano tích hợp Kỹ thuật y sinh |
Khoa học thông tin và máy tính | Khoa học máy tính Hệ thống máy tính thông minh Quản lý mạng Kỹ thuật phần mềm Hội tụ thông tin-truyền thông Bảo mật và thuật toán song song DB và khai thác dữ liệu Hệ thống vật lý mạng thông minh Internet vạn vật & trí tuệ nhân tạo (IoT & AI) Kiến trúc di động tự động AI & Tính toán y sinh |
Khoa học sức khoẻ cộng đồng | Khoa học phục hồi chức năng Khoa học và Kỹ thuật Phòng thí nghiệm Nha khoa Chính sách Y tế và Quản lý Khoa học Y sinh và Thực phẩm Dịch tễ học và Quản lý Rủi ro |
Visual Culture | Visual Culture |
Điều dưỡng | Khoa học điều dưỡng |
Nghiên cứu Di sản Văn hóa | Nghiên cứu Di sản Văn hóa |
Hệ sinh thái con người | Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng Nghiên cứu trẻ em Thiết kế thời trang và buôn bán Khoa học tiêu dùng Giáo dục kinh tế gia đình |
Công nghệ sinh học thực vật | Bệnh học và sinh lý học thực vật Kỹ thuật di truyền thực vật |
Văn học và văn hoá so sánh | Văn học và văn hoá so sánh |
Công nghệ sinh học | Y sinh và hệ thống nano bio Kỹ thuật sinh học phân tử Công nghệ sinh học thực phẩm hệ thống Hóa học và sinh học phân tử |
Xử lý thông tin trực quan | Xử lý thông tin trực quan |
Khoa học cuộc sống | Hóa sinh Sinh học phân tử Sinh học tế bào Khoa học y tế phân tử |
Hệ thống Micro/Nano | Hệ thống Micro/Nano |
Thể thao hội tụ | Khoa học thể thao Kinh doanh thể thao |
Kỹ thuật sinh thái và Khoa học môi trường | Sinh thái học và sinh học môi trường Môi trường nước và đất Khoa học và công nghệ vật liệu sinh học Quy hoạch môi trường và kiến trúc cảnh quan Kỹ thuật sinh thái để phục hồi môi trường |
Giáo dục thể chất | Giáo dục thể chất |
Quản lý hợp tác | Kinh doanh toàn cầu Tài chính Tiếp thị Quản lý hoạt động Thông tin và chiến lược Quản lý tổ chức Kế toán và thuế |
Truyền thông và phương tiện | Truyền thông và phương tiện |
Quản trị kinh doanh | Quản lý Hệ thống thông tin quản lý Logistics, dịch vụ và quản lý hoạt động Tiếp thị Tài chính Kế toán Kinh doanh quốc tế Phân tích kinh doanh (BA) |
Kinh tế | Lý thuyết kinh tế Tài chính công Kinh tế tiền tệ Kinh tế quốc tế Kinh tế lao động Lịch sử kinh tế Kinh tế phát triển Kinh tế lượng Tổ chức công nghiệp Kinh tế môi trường và khu vực Kinh tế sức khỏe Kinh tế vĩ mô Kinh tế chính trị |
Sư phạm | Lịch sử và triết học giáo dục Nghiên cứu chương trình giảng dạy Công nghệ giáo dục Giáo dục đặc biệt Tâm lý học giáo dục Đo lường và thống kê giáo dục Tư vấn Xã hội học về giáo dục Phát triển nguồn nhân lực & Giáo dục thường xuyên cho người lớn Quản lý giáo dục và cao học |
Thiết kế và nghệ thuật | Thiết kế công nghiệp Nghệ thuật và văn hoá |
An ninh mạng | Chính sách bảo mật thông tin Phòng thủ mạng Bảo mật tài chính Pháp y kỹ thuật số BlockChain Bảo mật phần mềm Bảo mật mạng Bảo mật hệ thống vật lý |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | Ngôn ngữ học Hàn Quốc Văn học cổ điển Hàn Quốc Văn học Hàn Quốc hiện đại Văn học Hàn Quốc bằng tiếng Trung cổ điển Giáo dục ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc (như một ngoại ngữ) |
c. Học phí
Khoa | Bằng | Phí nhập học | Học phí | Phí sinh viên |
Nghệ thuật tự do và Khoa học xã hội | Thạc sỹ | 1,142,000 won | 4,886,000 won | 37,500 won |
Tiến sỹ | ||||
Khoa học tự nhiên và Giáo dục thể chất | Thạc sỹ | 5,914,000 won | ||
Tiến sỹ | ||||
Kỹ thuật và nghệ thuật | Thạc sỹ | 6,897,000 won | ||
Tiến sỹ | ||||
Khoa học sức khoẻ | Thạc sỹ | 6,406,000 won | ||
Tiến sỹ | ||||
Dược | Thạc sỹ | 8,646,000 won | ||
Tiến sỹ | ||||
Y tế | Thạc sỹ | 1,206,000 won | 7,781,000 won | |
Tiến sỹ |
d. Chế độ học bổng
Các học bổng này chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên sau khi đăng ký nhập học. Để được tiếp tục hỗ trợ học bổng, sinh viên phải nộp đơn và được chọn để nhận học bổng mỗi học kỳ. (Sinh viên nhận học bổng sẽ được lựa chọn dựa trên điểm trung bình ở mỗi học kỳ)
Học bổng lãnh đạo toàn cầu (Học bổng loại A) | – Điểm trung bình từ trường cũ (trường gần nhất theo học) 4.0 trở lên (trên thang điểm 4.5), 3.83 trở lên (trên 4.3), 3.57 trở lên (trên 4.0) hoặc 90 trở lên (trên 100) – TOEFL (PBT) 577, (CBT) 233, TOEFL (iBT) 90 trở lên TEPS 700 (TEPS 386 mới) trở lên IELTS 7.0 trở lên hoặc TOPIK cấp 6 trở lên (Điểm này cũng là bắt buộc đối với người nói tiếng Anh bản ngữ) – Giới thiệu của khoa và sự cho phép của trưởng khoa sau đại học |
Học bổng Khoa học xã hội và Nhân văn (Học bổng loại B) | Điểm trung bình từ trường cũ (trường gần nhất theo học) từ 3,5 trở lên (trên 4,5), 3,36 trở lên (trên 4,3), 3,14 trở lên (trên 4,0), hoặc 85 trở lên (trên 100) – TOEFL (PBT) 553, (CBT) 220, TOEFL (iBT) 82 trở lên, TEPS 620 (TEPS 337 mới) trở lên, IELTS 6.0 trở lên hoặc TOPIK cấp 4 trở lên (Điểm này cũng là bắt buộc đối với người nói tiếng Anh bản ngữ) – Giới thiệu của khoa và sự cho phép của trưởng khoa sau đại học |
Học bổng Khoa học tự nhiên và Kỹ thuật (Học bổng loại C) | – Điểm trung bình từ trường cũ (trường gần nhất theo học) từ 3,5 trở lên (trên 4,5), 3,36 trở lên (trên 4,3), 3,14 trở lên (trên 4,0), hoặc 85 trở lên (trên 100) – TOEFL (PBT) 553, (CBT) 220, TOEFL (iBT) 82 trở lên, TEPS 620 (TEPS 337 mới) trở lên, IELTS 6.0 trở lên, hoặc TOPIK cấp 4 trở lên (Điểm này cũng là bắt buộc đối với người bản ngữ tiếng Anh) – Đề nghị của khoa và sự cho phép của trưởng khoa sau đại học |
Giá trị học bổng:
Học bổng lãnh đạo toàn trường (Học bổng loại A) | Học bổng toàn phần bao gồm cả phí nhập học, phí ký túc xá |
Học bổng Khoa học xã hội và Nhân văn (Học bổng loại B) | 60% học phí |
Học bổng Khoa học tự nhiên và Kỹ thuật (Học bổng loại C) | 65% học phí |
III – CƠ SỞ VẬT CHẤT
Ký túc xá Frontier vừa được xây dựng trong khuôn viên trường, dành riêng cho học viên quốc tế đăng ký chương trình học tiếng Hàn.
Phí ký túc xá: 1,200,000 won/ kỳ
Tiện nghi trong phòng: phòng tắm riêng, máy lạnh, máy sưởi, tủ quần áo,…
Tiện nghi ký túc xá: phòng giặt ủi, phòng đọc, cửa hàng tiện lợi, quán ăn,…
Tham khảo thêm tại brochure: ĐẠI HỌC
Lời kết: Đại học Korea thuộc khối SKY, là một trong ba ngôi trường mơ ước của học sinh Hàn Quốc vì điều kiện nhập học cực kỳ gắt gao. Học sinh Hàn Quốc sẽ phải trải qua những cuộc thi cực kỳ khó mới được tuyển chọn vào ngôi trường danh giá này. Nói tới đây các bạn cũng biết nếu tốt nghiệp và cầm tấm bằng Đại học Korea trên tay thì sẽ như thế nào rồi đúng không nè. Chính vì sự danh giá này mà việc xét hồ sơ đối với du học sinh nước ngoài cũng rất khó, nhất là đối với học sinh Việt Nam. Vì thế trước khi nộp đơn ứng tuyển vào trường, các bạn cần tìm hiệu thật kỹ và lựa chọn trung tâm du học thật uy tín nhé.
???̣̂? ??̛ ??̂́? ?? ??̣? ?? ????????? – Văn phòng Đại diện của nhiều trường Đại học Hàn Quốc tại Việt Nam.
Pingback: LỊCH NHẬP HỌC VÀ HẠN NỘP HỒ SƠ DU HỌC TIẾNG CÁC TRƯỜNG HÀN QUỐC NĂM 2022 - du học YK EDUCATION