VISA E7 LÀ GÌ? CÁC NGÀNH NGHỀ ĐƯỢC ƯU TIÊN CẤP VISA E7 TẠI HÀN QUỐC

Visa E7 là một loại visa lao động Hàn Quốc được cấp cho người nước ngoài có trình độ chuyên môn cao và mong muốn đăng ký lao động ở Hàn Quốc làm việc lâu dài. Đây là một trong những mong ước của nhiều người lao động và du học sinh Việt Nam đang học tập và làm việc tại đất nước này. Nếu bạn là công dân nước ngoài muốn làm việc tại Hàn Quốc trong một thời gian dài, thì visa E7 có thể là lựa chọn phù hợp dành cho bạn.

I. Visa E7 là gì?

Visa E7 là một loại visa lao động Hàn Quốc được cấp cho người nước ngoài có trình độ chuyên môn cao và mong muốn đăng ký lao động ở Hàn Quốc làm việc lâu dài. Đây là một loại visa lao động Hàn Quốc chuyên dành cho những người có kỹ năng và kiến thức chuyên môn đặc biệt trong các lĩnh vực như khoa học, nghiên cứu và phát triển, kỹ thuật, nghệ thuật, và nhiều lĩnh vực khác.

Đối với các du học sinh tại Hàn Quốc, sau khi tốt nghiệp, du học sinh có thể chuyển đổi từ visa D2 sang visa E7 nếu có trình độ chuyên môn cao và mong muốn định cư tại Hàn Quốc. Tuy nhiên, để được chuyển đổi, du học sinh cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu cụ thể của visa E7, bao gồm có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động tương lai với một tổ chức hoặc công ty tại Hàn Quốc, cùng với các yêu cầu khác về kinh nghiệm và trình độ chuyên môn.

Visa E7 cho phép người nước ngoài làm việc tại Hàn Quốc trong một khoảng thời gian cụ thể và có thể được gia hạn nếu các điều kiện tiếp tục được đáp ứng. 

Visa E7 là gì? Ngành nghề ưu tiên Visa E7 tại Hàn Quốc
Visa E7 là gì? Ngành nghề ưu tiên Visa E7 tại Hàn Quốc

II. Thời hạn của visa E7 là bao lâu?

Thời hạn của visa E7 được cho là lâu dài vì thường được xác định dựa trên hợp đồng lao động mà người lao động ký kết với doanh nghiệp hoặc công ty tại Hàn Quốc. Thông thường, hợp đồng này có thể kéo dài từ 2 đến 5 năm, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên.

Sau khi làm việc trong vòng 2 năm dưới visa E7, người lao động có quyền đăng ký visa F2 – visa thường trú, để tiếp tục ở lại Hàn Quốc. Visa F2 mang đến sự ổn định và linh hoạt hơn trong cuộc sống và công việc.

Nếu người lao động muốn ở lại Hàn Quốc để làm việc trong thời gian từ 3 năm trở lên thì có thể chuyển đổi sang visa F5, còn được gọi là visa định cư lâu dài. Visa này cho phép người chuyển đổi cư trú và làm việc tại Hàn Quốc một cách ổn định và mang lại nhiều quyền lợi, tiện ích hơn cho cuộc sống và sự nghiệp tại Hàn Quốc.

Các loại visa du học Hàn Quốc mà du học sinh nên biết

III. Điều kiện xin visa E7 là gì?

Điều kiện để xin visa E7 Hàn Quốc cho người lao động gồm:

  • Tuổi: Người lao động phải dưới 35 tuổi.
  • Bằng cấp và kinh nghiệm: Phải có bằng trung cấp chuyên nghiệp trở lên và có kinh nghiệm làm việc ít nhất là 3 năm tại vị trí tương đương.
  • Hợp đồng lao động: Phải có hợp đồng lao động đầy đủ, rõ ràng từ một doanh nghiệp Hàn Quốc.
  • Năng lực và hồ sơ: Phải có bằng cấp hoặc tài liệu chứng minh năng lực, cùng với hợp đồng lao động hoặc thư mời từ các công ty Hàn Quốc.
  • Sức khỏe và an ninh: Phải đảm bảo các yêu cầu về sức khỏe và an ninh tại Hàn Quốc.
  • Giấy tờ: Phải có các giấy tờ quan trọng như đơn xin tự nguyện làm việc, ảnh, hộ chiếu,… đã được dịch sang tiếng Hàn và được xác nhận bằng dấu của Đại Sứ Quán.
  • Tài chính: Phải chứng minh được đủ tài chính để làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc, bao gồm các chi phí như ăn ở, sinh hoạt, đi lại và các chi phí khác.

Điều kiện để xin visa E7 chuyển từ visa D2:

Đối với du học sinh đã hoàn thành các khóa học, quá trình chuyển từ visa D2 sang E7 có thể trở nên đơn giản hơn. Tuy nhiên, đối với du học sinh nghề, họ cần phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

  • Chứng chỉ hành nghề quốc gia.
  • Phải có bằng tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên.
  • Đang lưu trú tại Hàn Quốc với visa D2.
  • Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm thực tập tại một doanh nghiệp Hàn Quốc. Trong quá trình xét cấp visa, Bộ Tư pháp sẽ hợp tác với cục Xuất nhập cảnh để xác minh hồ sơ của bạn tại trường và công ty bạn đã thực tập. Khi được chứng nhận có tay nghề, bạn sẽ có cơ hội được cấp visa E7 một cách nhanh chóng.
  • Hợp đồng lao động với doanh nghiệp.

Du học Hàn Quốc ngành truyền thông. Nên hay không nên?

IV. Thủ tục xin visa E7

Bước 1: Lựa chọn công việc phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của bạn tại Hàn Quốc thông qua các trang web tuyển dụng hoặc liên hệ trực tiếp với các doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp đơn xin cấp visa tại Lãnh sứ quán Hàn Quốc hoặc Đại sứ quán Hàn Quốc trong nước của bạn. Các thông tin chi tiết về thủ tục và tài liệu cần thiết có thể được tìm thấy trên trang web của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc.

Bước 3: Thanh toán phí xin visa theo hướng dẫn trên trang web. Chi phí này có thể thay đổi tùy thuộc vào quốc gia của bạn.

Bước 4: Kiểm tra tình trạng sức khỏe và nhận giấy chứng nhận tại trung tâm y tế được ủy quyền.

Bước 5: Điều chỉnh hồ sơ xin visa nếu cần thiết để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc.

Bước 6: Thời gian xử lý đơn xin visa có thể khác nhau tùy thuộc vào Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc.

Bước 7: Nếu đơn xin của bạn được chấp nhận, bạn có thể sử dụng nó để nhập cảnh và làm việc tại Hàn Quốc.

Visa E7 - Visa lao động Hàn Quốc
Visa E7 – Visa lao động Hàn Quốc

V. Những quyền lợi khi xin visa E7

  • Thời hạn dài của visa E7 cho phép bạn có cơ hội thăng tiến trong công việc.
  • Mức thu nhập trung bình từ 1600 đến 2000 USD/tháng, tương đương với khoảng 35 – 48 triệu VND.
  • Hỗ trợ các chi phí như vé máy bay, chỗ ở, ăn uống và các chi phí sinh hoạt khác từ doanh nghiệp.
  • Sau khi làm việc từ 2 năm trở lên và được công ty đánh giá tốt, bạn có thể được bảo lãnh người thân sang Hàn Quốc để sinh sống.
  • Có thể trở về Việt Nam thăm nhà trong thời gian làm việc tại Hàn Quốc.
  • Nếu thời gian lao động là 5 năm, bạn có thể đăng ký chuyển sang diện visa F2 (visa thường trú) và tiến đến diện gần hơn với visa F5 nếu có mong muốn định cư lâu dài.

VI. Danh sách ngành nghề được ưu tiên cấp visa E7

Theo quy định, có 84 ngành nghề được ưu tiên cấp visa E7 ở Hàn Quốc:

  • Loại 1: Quản lý
STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Giáo sư cao cấp của tổ chức kinh tế 경제이익단제 고워임원 S110
2 Các giám đốc điều hành cao cấp 기업 고워임원 1120
3 Quản lý hỗ trợ quản lý 경영지원 관리자 1202
4 Quản lý giáo dục 교육관리자 1312
5 Bảo hiểm và giám đốc tài chính 보험 및 급융관리자 1320
6 Quản lý liên quan đến văn hóa, nghệ thuật, thiết kế, video 문화. 예술. 디자인 및 영상간력 관리자 1340
7 Quản lý thông tin truyền thông 정부통신관력관리자 1350
8 Quản lý dịch vụ chuyên nghiệp khác 기처 전문서비스 관리자 1390
9 Quản lý xây dựng và khai thác mỏ 건설 및 광업관력리자 1411
10 Quản lý sản xuất sản phẩm 제품생산관력 관리자 1413
11 Quản lý nông – lâm – nghiệp 농림. 어업 관력관리자 14901
12 Trưởng phòng kinh doanh – bán hàng 영업 및 관매관력 관리자 1511
13 Quản lý vận tải 운송관력 관리자 1512
14 Quản lý nhà ở, du lịch, giải trí, thể thao 숙박. 여행. 오락 및 스포츠관리자 1521
15 Quản lý dịch vụ ăn uống 음식서비스관력관리자 1522
  • Loại 2: Chuyên gia và công việc liên quan
STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Chuyên gia khoa học đời sống 생명과학 전문가 2111
2 Chuyên gia khoa học tự nhiên 자연과학 전문가 2112
3 Chuyên gia vật lý 물리학 전문가 21121
4 Chuyên gia hóa chất 화학 전문 21122
5 Chuyên gia thiên văn học và khí tượng 천문 및 기산학 전문가
6 Chuyên gia nghiên cứu khoa học xã hội 시회과학 연구원 212
7 Kỹ thuật viên phần cứng máy tính 컴퓨터 하드웨어 기술자 2211
8 Kỹ thuật viễn thông 통신공학기술자 2212
9 Thiết kế và phân tích hệ thống máy tính 컴퓨터시스템설계 및 분석가 2221
10 Nhà phát triển phần mềm hệ thống 시스템소프트웨어 개발자 2222
11 Nhà phát triển phần mềm ứng dụng 응영소프트웨어 개발자 2223
12 Nhà phát triển cơ sở dữ liệu 데이터베이스 개발자 2224
13 Nhà phát triển hệ thống mạng 네트워크 시스템 개발자 2225
14 Chuyên gia bảo mật máy tính 컴퓨터 보안 전문가 2226
15 Nhà thiết kế web và đa phương tiện 웹 및 멀티미디어 기획자 2227
16 Nhà phát triển web 웹 개발자 2228
17 Kiến trúc sư và kỹ sư kiến trúc 건축가 및 건축공학 기술자 2311
18 Chuyên gia xây dựng 토목공학 전문 2312
20 Chuyên gia thiết kế đô thị và giao thông vận tải 도시 및 교통성계 전문가 2314
21 Kỹ sư hóa chất 화학공학 기술자 2321
22 Kỹ thuật kim loại và vật liệu 급속. 재료공공학 기술자 2331
23 Kỹ thuật môi trường 환경공헉 기술자 2341
24 Kỹ thuật điện 전기공학 기술자 2351
25 Kỹ thuật điện tử 전자공학 기술자 2352
26 Kỹ thuật cơ khí 기계공학 기술자 2353
27 Kỹ thuật thực vật 플랜트공학 기술자 23532
28 Ô tô. Xe máy. Đóng tàu. Đường sắt. xe đạp đường sắt 자동차. 조선. 비형기. 철도섬공 2392
29 Kỹ thuật khí và năng lượng 기스. 에너지 기술자 2393
30 Kỹ thuật ô tô 차량공학 전문자 S2353
31 Card one 캐드원 2396
32 Y tá 간호사 2430
33 Giảng viên đại học 대하강사 2512
34 Chuyên gia giáo dục khác 기타 교육관력 전문가 25919
35 Các trường ở nước ngoài. Cơ sở giáo dục nước ngoài. Giáo viên của các trường quốc tế tài năng 외국인학교. 외국교육기관. 국제학교 영재학교등의교사
36 Chuyên gia pháp lý 법률관력 전문가
37 Chuyên viên quản lý chính phủ 정부행정 전문가 2620
38 Nhân viên cơ quan đặc biệt 특수기과 행정요원 S2620
39 Chuyên gia chuẩn đoán và quản lý 경영 및 진단 전문가 2715
40 Chuyên gia tài chính và bảo hiểm 금영 및 보험전문가 272
41 Chuyên gia phát triển sản phẩm 상품기회 전문가 2731
42 Chuyên gia phát triển sản phẩm du lịch 여행상품 개발자 2732
43 Chuyên gia quảng cáo và PR 광고 및 홍보전문가 2733
44 Chuyên gia nghiên cứu 조사전문가 2734
45 Kế hoạch sự kiện 행사 기획자 2735
46 Nhân viên bán hàng ở nước ngoài 행외영업원 2742
47 Nhân viên kinh doanh kỹ thuật 기술 영업원 2743
48 Chuyên gia quản lý kỹ thuật 기술 경영 전문가 S2743
49 Người phiên dịch, dịch thuật 본역. 통역가 2812
50 Người phát ngôn 아나운서 28331
51 Thiết kế 디자이너 285
52 Thiết kế liên quan đến video 영상관력디자이너 S2855
  •  Loại 3: Nhân viên văn phòng
STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Các cửa hiệu miễn thuế hoặc nhân viên bán hàng tại thành phố. Giáo dục tiếng Anh tại Jeju 면세점또는 제주영어교육도시내 판매사무원 31215
2 Thư ký vận chuyển hàng không 항공운송 사무원 31264
3 Nhân viên tiếp tân khách sạn 호텔 접수 사무원 3922
4 Nhân viên điều phối y tế 의료코디네이터 S3922
  •  Loại 4: Nhân viên, công nhân dịch vụ
STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Công nhân vận tải 운송서비스 종사자 431
2 Hướng dẫn thông tin du lịch 관광통역 안내원 43213
3 Đại lý sòng bạc 카지노 딜러 43291
4 Đầu bếp và nấu ăn 주방장 및 조리사 441
  •  Loại 5: Nông, Lâm, Ngư nghiệp, Công nhân có tay nghề
STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Chăn nuôi tập trung 농축축산어업 숙련기능인 610
2 Thú cưng 동문사육사 61395
3 Kỹ sư nuôi hải sâm 해삼양식기술자 63019
  •  Loại 6: Nhân viên chức năng và công nghiệp có liên quan
STT Tên ngành nghề (tiếng Việt) Tên ngành nghề (tiếng Hàn)
1 Nhân viên lò mổ Halal 할랄 도축원 7103
2 Nhân viên sản xuất và điều chỉnh dụng cụ 악기제조 및 조율사

 

7303
3 Nhân viên làm nghề công nghiệp gốc có tay nghề cao 뿌리산업체숙련기능공 740
4 Tổng công ty xây dựng và sản xuất thợ thủ công lành nghề 일반 제조업체 및 건설업체 숙련기능공 700
5 Thợ hàn tàu thủy 조선용접공 7430
6 Bảo dưỡng máy bay 항공기장비원 7521
Trên đây là thông tin đầy đủ về visa E7 – visa lao động Hàn Quốc và những ngành nghề được ưu tiên khi đăng ký visa lao động E7. YK hy vọng những thông tin trên đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn tìm hiểu về visa lao động Hàn Quốc đầy đủ và chi tiết nhất. Nếu còn thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi tại đây để được giải đáp!

_____________________________________________

Viện tư vấn du học YK Education – Văn phòng Đại diện của nhiều trường Đại học Hàn Quốc tại Việt Nam
▪️Địa chỉ: 165 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
▪️Hotline: 0703-488-486 (Mrs.Ly)
▪️Zalo: 0703-488-486
▪️Skype: ykeducation

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Developed by Tiepthitute
Facebook Messenger
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay